• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+2 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:フ丶ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình & hình thanh
  • Hình thái:⿲𠄌丶人
  • Thương hiệt:VIO (女戈人)
  • Bảng mã:U+4EE5
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 以

  • Cách viết khác

    𠙋

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 以 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dĩ). Bộ Nhân (+2 nét). Tổng 4 nét but (フ). Ý nghĩa là: 2. bởi vì, 3. lý do, Lấy., Lấy, dùng, làm, Vì, do, theo, bằng. Từ ghép với : Lấy ít thắng nhiều, Theo thứ tự ngồi vào chỗ, Để đợi thời cơ, Tường thành cao mà dày, Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp) Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • 1. dùng, sử dụng
  • 2. bởi vì
  • 3. lý do

Từ điển Thiều Chửu

  • Lấy.
  • Làm, như thị kì sở dĩ coi thửa sự làm.
  • Dùng, như dĩ tiểu dịch đại dùng nhỏ đổi lớn.
  • Nhân, như hà kì cửu dã tất hữu dĩ dã sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy.
  • Cùng nghĩa với chữ dĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lấy, đem, dùng, do, bằng

- Lấy ít thắng nhiều

- Lấy năm (nơi) được mùa để bù vào năm (nơi) mất mùa

- Đem gia tài hàng ức vạn để giúp hắn (Đại Nam chính biên liệt truyện)

- Đem thư gởi trước cho Tào Tháo, giả nói rằng muốn đầu hàng (Tư trị thông giám)

- , ? Giết người bằng gậy và bằng dao, có gì khác nhau không? (Mạnh tử)

- , Đang lúc ấy, tôi đã trông thấy nó bằng thần chứ không bằng mắt (Trang tử)

* ② Với, cùng với (dùng như 與)

- , Thiên hạ có biến, vua cắt đất Hán Trung để giảng hoà với Sở (Chiến quốc sách)

- , Bệ hạ khởi nghiệp áo vải, cùng với bọn người này lấy thiên hạ (Sử kí)

* ③ Theo, căn cứ vào

- Theo thứ tự ngồi vào chỗ

- Khi lập đích tử (con vợ cả) làm thái tử thì dựa theo thứ tự lớn nhỏ chứ không dựa theo chỗ hiền hay không hiền (Công Dương truyện) ( dùng như )

- , Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người (Luận ngữ)

* ④ Với tư cách là

- Triệu Thực Kì với tư cách là người có tước vương, làm chức hữu tướng quân (Sử kí)

* ⑤ Ở (chỉ nơi chốn)

- Vội vàng bôn tẩu ở trước và sau (quân vương) (Khuất Nguyên

* ⑥ Vào lúc (chỉ thời gian)

- , Ta về đến nhà vào giờ mùi, còn em chết vào giờ thìn (Viên Mai

* ⑦ Vì, nhờ (chỉ nguyên nhân)

- Lưu Công Cán vì thất kính mà mắc tội (Thế thuyết tân ngữ)

- Mà tôi vì có nghề bắt rắn mà riêng được còn (Liễu Tôn Nguyên)

- Vì việc công mà bị bãi chức (Việt điện u linh lập)

* ⑧ Để, nhằm

- Để đợi thời cơ

- , Thái tử và các tân khách biết chuyện đều mặc khăn trắng áo trắng để tiễn Kinh Kha lên đường (Sử kí)

* ⑨ Để đến nỗi (biểu thị kết quả)

- , , Ngày xưa vua Tần Mục công không theo lời của Bá Lí Hề và Kiển Thúc, để đến nỗi quân bị thua (Hán thư)

- Lúc vui mừng thì đến quên cả mọi điều lo (Luận ngữ)

* ⑩ (văn) Mà, và

- Tường thành cao mà dày

- Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước (Hàn Dũ)

- Âm thanh đời thịnh thì bình yên mà vui vẻ (Lễ kí)

- Mà (biểu thị một ý nghịch lại hoặc cộng góp)

* ⑫ Dùng như 於 (đặt sau hình dung từ)

- , Mình làm trái đạo trời mà lại đi đánh dẹp người, thì khó thoát khỏi được (Tả truyện)

- , Chúng bạn thân li, khó mà thành công được (Tả truyện)

- , Nước Việt ở xa, dễ cho việc lánh nạn (Hàn Phi tử)

* ⑬ Vì (liên từ, biểu thị quan hệ nhân quả)

- , , , Trịnh Hầu và Tần Bá bao vây nước Trịnh, vì Trịnh vô lễ với Tấn, mà lại hai lòng với Sở (Tả truyện)

- , Vì vùng này quá vắng vẻ, nên không thể ở lâu được (Liễu Tôn Nguyên)

* ⑭ Cho là (động từ)

- Đều cho là đẹp hơn Từ công (Chiến quốc sách)

* ⑮ Dùng

- , Người trung không được dùng, người hiền không được tiến cử (Sở từ

* ⑯ Này (biểu thị sự cận chỉ)

- Thiếp chỉ có một thái tử này (Hán thư)

* ⑰ Vì sao (đại từ nghi vấn)

- ? Ai biết vì sao như thế? (Thiên công khai vật

* ⑱ Ở đâu, nơi nào

- , Tìm ngựa nơi đâu? Ở dưới cánh rừng (Thi Kinh

* ⑲ Đã (phó từ, dùng như 已)

- Vốn đã lấy làm lạ về điều đó (Sử kí

* ⑳ Quá, rất, lắm

- , ? Việc báo thù của ông há chẳng quá lắm ru? (Sử kí)

* ㉑ Chỉ có

- ! Cái mà nhà ông thiếu chỉ có điều nghĩa mà thôi (Chiến quốc sách)

* ㉒ Lại (dùng như 又)

- , , Lính cũ chưa chắc đánh giỏi, lại phạm điều cấm kịcủa thiên thời, ta nhất định thắng được họ (Tả truyện)

* ㉓ Đặt trước những từ như 往, 來, 上, 下, 東, 西, 南, 北, 前, 後… để chỉ rõ giới hạn về thời gian, phương hướng, nơi chốn hoặc số lượng

- Trước đây

- Trên đây

- Dưới hai mươi tuổi

- , , Từ đời Trung hưng về sau, hơn hai trăm năm, sách vở phần lớn cũng còn có thể sao lục được (Lịch triều hiến chương loại chí)

- Từ khi có loài người đến nay... (Mạnh tử)

* ㉔ Trợ từ, dùng ở trước hai từ, biểu thị sự xuất hiện đồng thời của hai động tác hoặc tình huống

- , Gió đông ấm áp, trời âm u lại mưa (Thi Kinh)

- , Vui mừng nhảy nhót, mà ca mà hát (Hàn Dũ)

* ㉕ Trợ từ dùng sau một số động từ nào đó để bổ túc âm tiết, có tác dụng thư hoãn ngữ khí

- , Sai một li đi một dặm (Sử kí

* ㉖ Trợ từ cuối câu biểu thị ý xác định (dùng như 已)

- , Con tinh linh (tương tự chuồn chuồn) là một giống vật nhỏ, chim hoàng yến cũng thế (Chiến quốc sách)

* ㉗ Nguyên nhân, lí do (dùng như danh từ)

- , Người xưa cầm đuốc đi chơi đêm, thật là có lí do (Lí Bạch

* 以便dĩ tiện [yêbiàn] Để, nhằm

- , 便 Tôi cố gắng học tập, để phục vụ tốt hơn cho nhân loại

* 以及dĩ cập [yêjí] Và, cùng, cùng với

- 使 Tới dự có Bộ trưởng ngoại giao và Đại sứ các nước

* 以來

- dĩ lai [yêlái] Xem nghĩa ㉓;

* 以免dĩ miễn [yêmiăn] Để tránh khỏi, để khỏi phải, kẻo...

- Kiểm tra kĩ kẻo có sai sót

* 以至dĩ chí [yêzhì] Cho đến

- Phải xét tới năm nay và sang năm cho đến cả thời gian xa xôi sau này

- Từ thiên tử cho đến người thường dân, ai ai cũng phải lấy đạo tu thân làm gốc (Lễ kí

* 以至于

- dĩ chí vu [yêzhìyú] Như ;

* 以致dĩ trí [yêzhì] Đến nỗi, khiến

- , Mưa mãi không ngừng đến nỗi ngập lụt.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Lấy, dùng, làm

- “dĩ lễ đãi chi” lấy lễ mà tiếp đãi

- “dĩ thiểu thắng đa” lấy ít thắng nhiều.

Giới từ
* Vì, do, theo, bằng

- “Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn” , (Vệ Linh Công ) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).

Trích: Luận Ngữ

* Theo, bằng

- “Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ?” , (Lương Huệ Vương thượng ) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?

Trích: Mạnh Tử

* Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn

- “tự cổ dĩ lai” từ xưa tới nay

- “dĩ tây” 西 về phía tây

- “giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng” giá từ một ngàn nguyên trở lên.

Liên từ
*

- “Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp” , (Bội phong , Yến yến ) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.

Trích: Thi Kinh

* Và, với

- “Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan” Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.

Trích: Hàn Dũ

Danh từ
* Lí do

- “Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã” , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.

Trích: Lí Bạch

* Họ “Dĩ”