• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Thị 氏 (+1 nét)
  • Pinyin: Mián , Mín
  • Âm hán việt: Dân Miên
  • Nét bút:フ一フ一フ
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Thương hiệt:RVP (口女心)
  • Bảng mã:U+6C11
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 民

  • Cách viết khác

    𠘽 𡻾

Ý nghĩa của từ 民 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dân, Miên). Bộ Thị (+1 nét). Tổng 5 nét but (フフ). Ý nghĩa là: Người, Bình dân, trăm họ, Chỉ bề tôi (thời thượng cổ), Người của một tộc, một nước, Người làm một nghề. Từ ghép với : Trừ mối hoạ cho dân, Người Tạng, Người Hồi, Nông dân, Người chăn nuôi Chi tiết hơn...

Dân
Miên

Từ điển phổ thông

  • người dân, người, dân

Từ điển Thiều Chửu

  • Người, dân, loài người thuộc ở dưới quyền chính trị gọi là dân, như quốc dân dân nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dân

- Trừ mối hoạ cho dân

- Dối trời lừa dân, quỷ kế thật trăm phương ngàn cách (Bình Ngô đại cáo)

* ② Người (của một dân tộc)

- Người Tạng

- Người Hồi

* ③ Người làm một nghề nghiệp

- Nông dân

- Ngư dân

- Người chăn nuôi

* ④ Dân gian

- Dân ca

* ⑤ Phi quân sự, dân dụng

- Công ti hàng không dân dụng

- Sân bay dân dụng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Người

- “Khốn nhi bất học, dân tư vi hạ hĩ” , (Quý thị ) Khốn cùng mà vẫn không chịu học, đó là hạng người thấp kém nhất. Tả truyện

Trích: Phiếm chỉ loài người. Luận Ngữ

* Bình dân, trăm họ

- “Thượng cổ kết thằng nhi trị, hậu thế thánh nhân dịch chi dĩ thư khế, bách quan dĩ trị, vạn dân dĩ sát” , , , (Hệ từ hạ ) Thời thượng cổ thắt nút dây (để ghi nhớ các việc) mà cai trị, đời sau thánh nhân thay đổi (cách thức), dùng văn tự, khế ước mà cai trị trăm quan, kiểm soát dân chúng.

Trích: Dịch Kinh

* Chỉ bề tôi (thời thượng cổ)

- “Kim vương công đại nhân, diệc dục hiệu nhân, dĩ thượng hiền sử năng vi chánh, cao dữ chi tước nhi lộc bất tòng dã. Phù cao tước nhi vô lộc, dân bất tín dã” , , 使, 祿. 祿, (Thượng hiền trung ).

Trích: Mặc Tử

* Người của một tộc, một nước

- “Tạng dân” người Tạng

- “Hồi dân” người Hồi.

* Người làm một nghề

- “Cổ giả hữu tứ dân

Trích: “nông dân” người làm ruộng, “ngư dân” người làm nghề đánh cá. Cốc lương truyện

* Chỉ lòng dân, dân tục

- “Tượng truyện

Trích: Dịch Kinh

Đại từ
* Tôi
Tính từ
* Thuộc về đại chúng

- “dân ca” ca dao dân gian

- “dân ngạn” ngạn ngữ dân gian

- “dân phong” phong tục dân gian

- “dân tình” tình cảnh dân chúng.

* Trong đó người dân giữ phần cơ bản, người dân là chủ thể

- “dân chủ” (chế độ) trong đó người dân có quyền tham gia trực tiếp hoặc bầu cử người thay mình làm việc chính trị, điều hành việc nước.

* Không phải quân sự, để dùng cho sinh hoạt dân chúng bình thường

- “dân phẩm” hàng hóa dân dụng

- “dân hàng” hàng không dân sự.

Động từ
* § Thông “miên”

- “Tề bỉ cung cung thú, Cử động bất tương quyên. Sanh hữu đồng huyệt hảo, Tử thành tính quan miên” , . , (Hợp hoan thi ).

Trích: Dương Phương

Âm:

Miên

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Người

- “Khốn nhi bất học, dân tư vi hạ hĩ” , (Quý thị ) Khốn cùng mà vẫn không chịu học, đó là hạng người thấp kém nhất. Tả truyện

Trích: Phiếm chỉ loài người. Luận Ngữ

* Bình dân, trăm họ

- “Thượng cổ kết thằng nhi trị, hậu thế thánh nhân dịch chi dĩ thư khế, bách quan dĩ trị, vạn dân dĩ sát” , , , (Hệ từ hạ ) Thời thượng cổ thắt nút dây (để ghi nhớ các việc) mà cai trị, đời sau thánh nhân thay đổi (cách thức), dùng văn tự, khế ước mà cai trị trăm quan, kiểm soát dân chúng.

Trích: Dịch Kinh

* Chỉ bề tôi (thời thượng cổ)

- “Kim vương công đại nhân, diệc dục hiệu nhân, dĩ thượng hiền sử năng vi chánh, cao dữ chi tước nhi lộc bất tòng dã. Phù cao tước nhi vô lộc, dân bất tín dã” , , 使, 祿. 祿, (Thượng hiền trung ).

Trích: Mặc Tử

* Người của một tộc, một nước

- “Tạng dân” người Tạng

- “Hồi dân” người Hồi.

* Người làm một nghề

- “Cổ giả hữu tứ dân

Trích: “nông dân” người làm ruộng, “ngư dân” người làm nghề đánh cá. Cốc lương truyện

* Chỉ lòng dân, dân tục

- “Tượng truyện

Trích: Dịch Kinh

Đại từ
* Tôi
Tính từ
* Thuộc về đại chúng

- “dân ca” ca dao dân gian

- “dân ngạn” ngạn ngữ dân gian

- “dân phong” phong tục dân gian

- “dân tình” tình cảnh dân chúng.

* Trong đó người dân giữ phần cơ bản, người dân là chủ thể

- “dân chủ” (chế độ) trong đó người dân có quyền tham gia trực tiếp hoặc bầu cử người thay mình làm việc chính trị, điều hành việc nước.

* Không phải quân sự, để dùng cho sinh hoạt dân chúng bình thường

- “dân phẩm” hàng hóa dân dụng

- “dân hàng” hàng không dân sự.

Động từ
* § Thông “miên”

- “Tề bỉ cung cung thú, Cử động bất tương quyên. Sanh hữu đồng huyệt hảo, Tử thành tính quan miên” , . , (Hợp hoan thi ).

Trích: Dương Phương