• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Dương 羊 (+9 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Nghĩa
  • Nét bút:丶ノ一一丨一ノ一丨一フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱𦍌我
  • Thương hiệt:TGHQI (廿土竹手戈)
  • Bảng mã:U+7FA9
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 義

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠌾

Ý nghĩa của từ 義 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nghĩa). Bộ Dương (+9 nét). Tổng 13 nét but (フノ). Ý nghĩa là: nghĩa khí, Sự tình đúng với lẽ phải, thích hợp với đạo lí, Phép tắc, Ý tứ, nội dung của từ ngữ, Công dụng. Từ ghép với : Hành động vì nghĩa, Dám làm việc nghĩa, Quân lính phục vụ cho chính nghĩa, nghĩa quân, Kho chung, Nghĩa hiệp Chi tiết hơn...

Nghĩa

Từ điển phổ thông

  • nghĩa khí

Từ điển Thiều Chửu

  • Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên. Ðịnh liệu sự vật hợp với lẽ phải gọi là nghĩa.
  • Ý nghĩa, như văn nghĩa nghĩa văn, nghi nghĩa nghĩa ngờ.
  • Vì nghĩa, làm việc không có ý riêng về mình gọi là nghĩa. Như nghĩa sư quân đi vì nghĩa, không phải vì lợi mà sát phạt.
  • Cùng chung, như nghĩa thương cái kho chung, nghĩa học nhà học chung, v.v.
  • Làm việc vì người là nghĩa, như nghĩa hiệp , nghĩa sĩ , v.v.
  • Lấy ân cố kết với nhau là nghĩa, như kết nghĩa anh em kết nghĩa, nghĩa tử con nuôi, v.v. Vì thế nên cái gì phụ thêm ở trên cũng gọi là nghĩa, như nghĩa kế búi tóc mượn.
  • Nước Nghĩa, tức nước Nghĩa Ðại Lợi nước Ý (Itali).

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Việc) nghĩa, lẽ phải chăng, việc đáng phải làm, việc làm vì người khác, việc có lợi ích chung

- Hành động vì nghĩa

- Dám làm việc nghĩa

- Quân lính phục vụ cho chính nghĩa, nghĩa quân

- Kho chung

- Nghĩa hiệp

- Kết nghĩa anh em

* ② Tình, (tình) nghĩa

- Vô tình vô nghĩa

- Tình nghĩa bạn bè, tình bạn

* ③ (Ý) nghĩa

- Một từ nhiều nghĩa

- Định nghĩa

- Ý nghĩa bài văn

- Ý nghĩa đáng ngờ

* 義不容辭

- nghĩa bất dung từ [yìbùróngcí] Không thể thoái thác được, không thể từ chối được;

* ⑤ (cũ) Nuôi

- Cha nuôi

- Con gái nuôi

* ⑥ Mượn của người khác, giả

- Búi tóc mượn (giả)

- Chân tay giả.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự tình đúng với lẽ phải, thích hợp với đạo lí

- “Kiến nghĩa bất vi, vô dũng dã” , (Vi chánh ) Thấy việc nghĩa mà không làm, là không có dũng vậy.

Trích: Luận Ngữ

* Phép tắc

- “Vô thiên vô pha, tuân vương chi nghĩa” , (Mạnh xuân kỉ , Quý công ) Không thiên lệch, noi theo phép tắc của vua.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Ý tứ, nội dung của từ ngữ

- “khảo luận văn nghĩa” phân tích luận giải nội dung bài văn

- “tự nghĩa” ý nghĩa của chữ.

* Công dụng

- “Cố quân tử động tắc tư lễ, hành tắc tư nghĩa” , (Chiêu Công tam thập nhất niên ) Cho nên bậc quân tử cử động thì nghĩ tới lễ, làm gì thì nghĩ tới công dụng của nó.

Trích: Tả truyện

* Gọi tắt của nước “Nghĩa Đại Lợi” , tức là nước Ý (Italy)
* Họ “Nghĩa”
Tính từ
* Hợp với lẽ phải, đúng với đạo lí

- “Vọng hưng nghĩa sư, cộng tiết công phẫn, phù trì vương thất, chửng cứu lê dân” , , , (Đệ ngũ hồi ) Mong dấy nghĩa quân, cùng hả lòng công phẫn, phò vua, cứu giúp dân lành.

Trích: “nghĩa sư” quân đội lập nên vì chính nghĩa, “nghĩa cử” hành vi vì đạo nghĩa, “nghĩa sĩ” người hành động vì lẽ phải. Tam quốc diễn nghĩa

* Dùng để chu cấp cho dân chúng nghèo khó

- “nghĩa thương” kho lương để cứu giúp dân khi mất mùa

- “nghĩa thục” trường học miễn phí.

* Lấy ân tình cố kết với nhau

- “nghĩa phụ” cha nuôi

- “nghĩa tử” con nuôi.

* Giả, để thay cho vật bị hư, mất

- “nghĩa kế” búi tóc giả mượn

- “nghĩa chi” chân tay giả

- “nghĩa xỉ” răng giả.