- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Tử 子 (+8 nét)
- Pinyin:
Shú
- Âm hán việt:
Thục
- Nét bút:丶一丨フ一フ丨一ノフ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰享丸
- Thương hiệt:YDKNI (卜木大弓戈)
- Bảng mã:U+5B70
- Tần suất sử dụng:Trung bình
Các biến thể (Dị thể) của 孰
-
Thông nghĩa
塾
-
Cách viết khác
熟
𠅩
𩪿
Ý nghĩa của từ 孰 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 孰 (Thục). Bộ Tử 子 (+8 nét). Tổng 11 nét but (丶一丨フ一フ丨一ノフ丶). Ý nghĩa là: Chín., Ai, người nào? ◎Như: “thục vị” 孰謂 ai bảo, Cái gì, cái nào, gì? ◎Như: “thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã” 是可忍也孰不可忍也 sự ấy nhẫn được thì gì chả nhẫn được, Chín (nấu chín, trái cây chín), Kĩ càng. Từ ghép với 孰 : 父與夫孰親? Cha với chồng ai thân hơn? (Tả truyện), 孰謂不可 Ai nói không được?., 腳痛孰若頸痛? Chân đau sao bằng cổ đau? (Tấn thư), 五穀時孰 Ngũ cốc chín theo thời (Sử kí) Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ai, chỉ vào người mà nói, như thục vị 孰謂 ai bảo.
- Gì, chỉ vào sự mà nói. Như thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã 是可忍也孰不可忍也 sự ấy nhẫn được thì gì chả nhẫn được.
- Chín.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Ai
- 父與夫孰親? Cha với chồng ai thân hơn? (Tả truyện)
- 孰謂不可 Ai nói không được?.
* 孰與thục dữ [shuýư] (văn) a. Với ai, cùng ai
- 百姓不足,君孰與足? Nếu trăm họ không no đủ thì nhà vua no đủ với ai? (Luận ngữ)
- b. So với ... thì thế nào, so với ... thì ai (cái nào) hơn (dùng trong câu hỏi so sánh)
* ② Cái gì, cái nào
- 此孰吉孰凶,何去何從? Thế thì cái nào tốt cái nào xấu, theo đâu bỏ đâu? (Khuất Nguyên
* ③ Sao (dùng như 何, bộ 亻)
- 人非生而知之者,孰能無惑 Người ta chẳng phải sinh ra mà biết, thì sao có thể không sai lầm được? (Hàn Dũ
* 孰如thục như [shúrú] (văn) So với thì thế nào, sao bằng
- 且將軍之強孰如侯景 Hơn nữa, sức mạnh của tướng quân sao bằng Hầu Cảnh (Nam sử)
* 孰若thục nhược [shúruò] (văn) So với thì thế nào, sao bằng (dùng như 孰如)
- 腳痛孰若頸痛? Chân đau sao bằng cổ đau? (Tấn thư)
- 夫保全一身,孰若保全天下乎? Bảo toàn một thân mình, sao bằng bảo toàn cho cả thiên hạ (Hậu Hán thư)
* ④ Chín (nói về trái cây hoặc hạt thực vật, dùng như 熟, bộ 火)
- 五穀時孰 Ngũ cốc chín theo thời (Sử kí)
* ⑥ Chín chắn, kĩ càng (dùng như 熟, bộ 火)
- 孰視 Nhìn kĩ
- 唯大王與群臣孰計議之 Mong đại vương và quần thần bàn tính kĩ việc đó (Sử kí)
* 孰何thục hà [shúhé] (văn) Coi ra gì, đếm xỉa tới
Từ điển trích dẫn
Đại từ
* Ai, người nào? ◎Như: “thục vị” 孰謂 ai bảo
- “Gia sơn thục bất hoài tang tử” 家山孰不懷桑梓 (Đề Hà Hiệu Úy "Bạch vân tư thân" 題何校尉白雲思親) Tình quê hương ai chẳng nhớ cây dâu cây tử ( "tang tử" chỉ quê cha đất tổ).
Trích: Nguyễn Trãi 阮廌
* Cái gì, cái nào, gì? ◎Như: “thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã” 是可忍也孰不可忍也 sự ấy nhẫn được thì gì chả nhẫn được
Động từ
* Chín (nấu chín, trái cây chín)
- “Ngũ cốc thì thục” 五穀時孰 (Lễ vận 禮運) Ngũ cốc chín theo thời.
Trích: Lễ Kí 禮記
Phó từ
* Kĩ càng
- “Nguyện túc hạ thục lự chi” 願足下孰慮之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Xin túc hạ nghĩ kĩ cho.
Trích: Sử Kí 史記