• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+5 nét)
  • Pinyin: Chūn , Chǔn
  • Âm hán việt: Xuân
  • Nét bút:一一一ノ丶丨フ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱𡗗日
  • Thương hiệt:QKA (手大日)
  • Bảng mã:U+6625
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 春

  • Cách viết khác

    𣆊 𣇸 𣈤 𣊨 𦸬 𧇶

Ý nghĩa của từ 春 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Xuân). Bộ Nhật (+5 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: mùa xuân, Mùa xuân, Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc, Năm, Sức sống, sự sống. Từ ghép với : Cảnh xuân, Xuân về hoa nở, ngày xuân ấm áp, Lòng xuân, Hồi xuân, tươi lại, Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ Chi tiết hơn...

Xuân

Từ điển phổ thông

  • mùa xuân

Từ điển Thiều Chửu

  • Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân.
  • Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí , thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân .
  • Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân.
  • Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Mùa) xuân

- Cảnh xuân

- Xuân về hoa nở, ngày xuân ấm áp

* ② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái)

- Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh)

- Lòng xuân

* ③ Xuân, tươi, trẻ (trung)

- Hồi xuân, tươi lại

- Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ

* ⑤ Sống

- Cây khô sống lại

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mùa xuân
* Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc

- “Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân” , (Tặng Phạm Diệp ).

Trích: “thanh xuân” xuân xanh, tuổi trẻ. Lục Khải

* Năm

- “Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân” , (Tạp thi ) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).

Trích: Tào Thực

* Sức sống, sự sống

- khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là “diệu thủ hồi xuân” .

* Rượu, người nhà Đường gọi rượu là “xuân”
* Tình cảm yêu thương giữa trai gái

- “Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi” , (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.

Trích: Thi Kinh

* Phương đông

- “xuân phương” phương đông.

Tính từ
* Thuộc về mùa xuân

- “xuân phong” gió xuân.