• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+7 nét)
  • Pinyin: Liáng
  • Âm hán việt: Lương
  • Nét bút:丶丶一フノ丶丶一丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⿰氵刅木
  • Thương hiệt:EID (水戈木)
  • Bảng mã:U+6881
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 梁

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𣑱 𣸑 𣹷 𨎛

Ý nghĩa của từ 梁 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lương). Bộ Mộc (+7 nét). Tổng 11 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. nước Lương, 3. cầu, 4. xà nhà, Cái xà nhà., Nước Lương.. Từ ghép với : Xà đòn dông, 殿 Điện không xà, Cầu, nhịp cầu, Sống mũi, Đỉnh núi Chi tiết hơn...

Lương

Từ điển phổ thông

  • 1. nước Lương
  • 2. đời nhà Lương của Trung Quốc
  • 3. cầu
  • 4. xà nhà

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái cầu, chỗ ách yếu của sự vật gì gọi là tân lương nghĩa là như cái cầu mọi người đều phải nhờ đó mà qua vậy. Chỗ đắp bờ để đơm cá gọi là ngư lương .
  • Cái xà nhà.
  • Chỗ gồ ghề của một vật gì cũng gọi là lương, như tị lương sống mũi, tích lương xương sống, đồ gì có chuôi để cầm xách cho tiện đều gọi là lương cả.
  • Lục lương chạy tán loạn, nay gọi giặc cỏ là tiểu xú khiêu lương .
  • Cường lương quật cường, hùng hổ.
  • Nhà Lương. Lương Vũ Ðế được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Lương (502-507). Lương Thái Tổ được nhà Ðường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Hậu Lương (907-923).
  • Nước Lương.
  • Châu Lương, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (ktrúc) Xà, rầm

- Xà nhà

- Xà đòn dông

- Xà nhì

- 殿 Điện không xà

* ② Cầu

- Cầu, nhịp cầu

* ③ Sống, đỉnh

- Sống mũi

- Đỉnh núi

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cầu

- “Hà lương hạnh vị sách, Chi sanh thanh tất tốt” , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Cầu sông may chưa gãy, Cành chống tiếng kẽo kẹt.

Trích: “ngư lương” chỗ đắp bờ để dơm cá. Đỗ Phủ

* Xà nhà

- “Lạc nguyệt mãn ốc lương” 滿 (Mộng Lí Bạch ) Trăng xuống chiếu khắp xà nhà.

Trích: Đỗ Phủ

* Chỗ gồ lên của một vật: sống, đỉnh,

- “tị lương” sống mũi

- “tích lương” xương sống.

* Nhà “Lương”

- “Lương Vũ Đế” được nhà Tề trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Lương” (502-507). “Lương Thái Tổ” được nhà Đường trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Hậu Lương” (907-923).

* Đất cổ, ấp của nhà Chu thời Xuân Thu, nay thuộc Hà Nam
* Nước “Lương”
* Châu “Lương”, một châu trong chín châu của nước Tàu ngày xưa
* Họ “Lương”
* § Thông “lương”

- “Phì quý nhân tắc cao lương chi tật dã” (Thông bình hư thật luận ) Béo mập là bệnh của người phú quý (lắm) thức ăn ngon.

Trích: Tố Vấn

Tính từ
* Tin thực, thành tín

- § Thông “lượng”

Động từ
* § Thông “lược”