• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:âm 音 (+0 nét)
  • Pinyin: Yīn , Yìn
  • Âm hán việt: Âm Ấm
  • Nét bút:丶一丶ノ一丨フ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:YTA (卜廿日)
  • Bảng mã:U+97F3
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 音

  • Cách viết khác

    𤶴 𦂺 𪛏

Ý nghĩa của từ 音 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (âm, ấm). Bộ âm (+0 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: âm, tiếng, Tiếng, thanh, Âm nhạc, Giọng, Phiếm chỉ tin tức. Từ ghép với : Tiếng ồn, Giọng nói của anh ấy rất nặng, Tin mừng. Chi tiết hơn...

Âm

Từ điển phổ thông

  • âm, tiếng

Từ điển Thiều Chửu

  • Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọi là âm. Tiếng phát ra thành văn cũng gọi là âm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Âm (thanh, tiếng, giọng)

- Âm nhạc

- Tiếng ồn

- Giọng nói của anh ấy rất nặng

* ③ Tin (tức)

- Tin mừng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tiếng, thanh

- “Tích giả Tề quốc lân ấp tương vọng, kê cẩu chi âm tương văn” , (Khư khiếp ) Xưa kia nước Tề các ấp (ở gần nhau có thể) trông thấy nhau, tiếng gà tiếng chó nghe lẫn nhau.

Trích: Trang Tử

* Âm nhạc

- “Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hoạch nhiên, mạc bất trúng âm” , , (Dưỡng sinh chủ ) Tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung bậc.

Trích: Trang Tử

* Giọng

- “Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải mấn mao thôi” , (Hồi hương ngẫu thư ) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, già cả trở về, Giọng quê không đổi, (nhưng) tóc mai thúc giục (tuổi già).

Trích: Hạ Tri Chương

* Phiếm chỉ tin tức

- “Thiếp Lục thị, cư đông san Vọng thôn. Tam nhật nội, đương hậu ngọc âm” , . , (A Anh ) Thiếp họ Lục, ở thôn Vọng bên núi phía đông. Trong vòng ba ngày, xin đợi tin mừng.

Trích: “giai âm” tin mừng, “âm tấn” tin tức. Liêu trai chí dị