- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Tâm 心 (+5 nét)
- Pinyin:
Guài
- Âm hán việt:
Quái
- Nét bút:丶丶丨フ丶一丨一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺖圣
- Thương hiệt:PEG (心水土)
- Bảng mã:U+602A
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 怪
-
Thông nghĩa
恠
-
Cách viết khác
𠬭
𢘪
𢚬
𪫦
Ý nghĩa của từ 怪 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 怪 (Quái). Bộ Tâm 心 (+5 nét). Tổng 8 nét but (丶丶丨フ丶一丨一). Ý nghĩa là: 1. kỳ lạ, 2. yêu quái, Yêu quái., Lạ, kì dị, khác thường, Yêu ma, ma quỷ. Từ ghép với 怪 : “quái sự” 怪事 việc lạ, “kì hình quái trạng” 奇形怪狀 hình trạng kì dị., “quỷ quái” 鬼怪 ma quái., “Tử bất ngữ Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Lạ, như quái sự 怪事 việc lạ.
- Yêu quái.
- Ngờ hãi, như đại kinh tiểu hãi 大驚小怪 sợ lớn hãi nhỏ. Tục cho sự bị người quở trách là quái, như kiến quái 見怪 thấy trách, chiêu quái 招怪 vời lấy lời trách, v.v.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Lạ, kì dị, khác thường
- “kì hình quái trạng” 奇形怪狀 hình trạng kì dị.
Danh từ
* Sự vật kì lạ, không bình thường
- “Tử bất ngữ
Trích: Luận Ngữ 論語
Động từ
* Kinh ngạc, lấy làm lạ
- “Tốt mãi ngư phanh thực, đắc ngư phúc trung thư, cố dĩ quái chi hĩ” 卒買魚烹食, 得魚腹中書, 固以怪之矣 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Quân lính mua cá mổ ra, thấy trong bụng cá có chữ, nên cho là quái lạ. § Ghi chú
Trích: Sử Kí 史記
* Nghi ngờ, nghi kị
- “Đa tài cửu bị thiên công quái” 多才久被天公怪 (Liễu Tử Ngọc quá Trần 柳子玉過陳) Lắm tài, từ lâu bị ông trời nghi kị.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Trách, quở trách
- “Tướng quân hà cố quái lão phu?” 將軍何故怪老夫 (Đệ bát hồi) Sao tướng quân (Lã Bố 呂布) lại trách lão phu?
Trích: “trách quái” 責怪 quở trách, “quái tội” 怪罪 trách cứ. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Phó từ
* Rất, lắm
- “Chúng nhân ái nhĩ linh lị, kim nhi ngã dã quái đông nhĩ đích liễu” 眾人愛你伶俐, 今兒我也怪疼你的了 (Đệ tứ thập nhị hồi) Mọi người yêu cô lanh lợi, ngay tôi cũng rất thương mến cô.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢