- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Ngôn 言 (+7 nét)
- Pinyin:
Yǔ
, Yù
- Âm hán việt:
Ngứ
Ngữ
Ngự
- Nét bút:丶一一一丨フ一一丨フ一丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰言吾
- Thương hiệt:YRMMR (卜口一一口)
- Bảng mã:U+8A9E
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 語
Ý nghĩa của từ 語 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 語 (Ngứ, Ngữ, Ngự). Bộ Ngôn 言 (+7 nét). Tổng 14 nét but (丶一一一丨フ一一丨フ一丨フ一). Ý nghĩa là: Nói, nói chuyện, bàn luận, Kêu, hót (côn trùng, chim chóc, dã thú, Lời nói bằng miệng, Câu, lời (văn chương, thơ, từ), Riêng chỉ cổ ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ, v. Từ ghép với 語 : “Tử bất ngữ, “thủ ngữ” 手語 lối biểu đạt dùng tay ra hiệu., “thiền ngữ” 蟬語 tiếng ve sầu., 不以語人 Không mách ai cả, 越語 Tiếng Việt Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Nói, nói nhỏ. Như ngẫu ngữ 偶語 câu nói ngẫu nhiên, tư ngữ 私語 nói riêng.
- Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語.
- Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu.
- Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nói, nói chuyện, bàn luận
- “Tử bất ngữ
Trích: “bất ngôn bất ngữ” 不言不語 chẳng nói chẳng rằng. Luận Ngữ 論語
* Kêu, hót (côn trùng, chim chóc, dã thú
- “Lục hòe âm lí hoàng oanh ngữ” 綠槐陰裡黃鶯語 (Ứng thiên trường 應天長) Trong bóng mát cây hòe xanh, chim hoàng oanh hót.
Trích: ..). Vi Trang 韋莊
Danh từ
* Lời nói bằng miệng
- “Mã thượng tương phùng vô chỉ bút, Bằng quân truyền ngữ báo bình an” 馬上相逢無紙筆, 憑君傳語報平安 (Phùng nhập kinh sứ 逢入京使) Trên lưng ngựa gặp nhau không sẵn giấy bút, Nhờ anh chuyển lời báo tin được bình an.
Trích: Sầm Tham 岑參
* Câu, lời (văn chương, thơ, từ)
- “Ngữ bất kinh nhân tử bất hưu” 語不驚人死不休 (Giang thượng trị Thủy Như Hải 江上值水如海) Câu thơ không làm người kinh hồn thì chết không yên.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Riêng chỉ cổ ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ, v
- “Ngữ viết
Trích: v. Cốc Lương truyện 穀梁傳
* Tín hiệu, động tác để truyền đạt tư tưởng, tin tức
- “thủ ngữ” 手語 lối biểu đạt dùng tay ra hiệu.
* Tiếng côn trùng, chim chóc
- “thiền ngữ” 蟬語 tiếng ve sầu.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nói, nói nhỏ. Như ngẫu ngữ 偶語 câu nói ngẫu nhiên, tư ngữ 私語 nói riêng.
- Câu nói có đủ ý nghĩa tinh vi cũng gọi là ngữ. Như thành ngữ 成語 câu nói đã dùng, ai cũng dùng được, lời ngắn mà có đủ ý nghĩa, ngữ lục 語錄 bản chép các lời nói hay. Như các học trò chép các lời đức Khổng Tử đã nói lại gọi là bộ Luận ngữ 論語.
- Ra hiệu, như thủ ngữ 手語 lấy tay ra hiệu.
- Một âm là ngứ. Bảo. Như cư ngộ ngứ nhữ 居吾語汝 ngồi đấy ta bảo mày.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Mách, nói với, bảo với
- 不以語人 Không mách ai cả
- 來,吾語汝 Lại đây, ta bảo với (nói với) ngươi (Trang tử). Xem 語 [yư].
* ① Tiếng nói, lời nói, ngữ
- 越語 Tiếng Việt
- 成語 Thành ngữ
- 甜言蜜語 Lời ngon tiếng ngọt
* ② Nói
- 不言不語 Chẳng nói chẳng rằng
- 細語 Nói nhỏ
* ③ Lời tục, ngạn ngữ, thành ngữ
* ④ Tín hiệu thay lời nói (có thể biểu đạt thay cho ngôn ngữ)
- 手語 Tín hiệu bằng tay
- 燈語 Tín hiệu bằng đèn. Xem 語 [yù].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nói, nói chuyện, bàn luận
- “Tử bất ngữ
Trích: “bất ngôn bất ngữ” 不言不語 chẳng nói chẳng rằng. Luận Ngữ 論語
* Kêu, hót (côn trùng, chim chóc, dã thú
- “Lục hòe âm lí hoàng oanh ngữ” 綠槐陰裡黃鶯語 (Ứng thiên trường 應天長) Trong bóng mát cây hòe xanh, chim hoàng oanh hót.
Trích: ..). Vi Trang 韋莊
Danh từ
* Lời nói bằng miệng
- “Mã thượng tương phùng vô chỉ bút, Bằng quân truyền ngữ báo bình an” 馬上相逢無紙筆, 憑君傳語報平安 (Phùng nhập kinh sứ 逢入京使) Trên lưng ngựa gặp nhau không sẵn giấy bút, Nhờ anh chuyển lời báo tin được bình an.
Trích: Sầm Tham 岑參
* Câu, lời (văn chương, thơ, từ)
- “Ngữ bất kinh nhân tử bất hưu” 語不驚人死不休 (Giang thượng trị Thủy Như Hải 江上值水如海) Câu thơ không làm người kinh hồn thì chết không yên.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Riêng chỉ cổ ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ, v
- “Ngữ viết
Trích: v. Cốc Lương truyện 穀梁傳
* Tín hiệu, động tác để truyền đạt tư tưởng, tin tức
- “thủ ngữ” 手語 lối biểu đạt dùng tay ra hiệu.
* Tiếng côn trùng, chim chóc
- “thiền ngữ” 蟬語 tiếng ve sầu.