- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Kỳ 示 (+5 nét)
- Pinyin:
Shēn
, Shén
- Âm hán việt:
Thần
- Nét bút:丶フ丨丶丨フ一一丨
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺭申
- Thương hiệt:IFLWL (戈火中田中)
- Bảng mã:U+795E
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 神
-
Cách viết khác
䰠
神
𥙍
𥚞
𥛃
𥛠
𥜩
Ý nghĩa của từ 神 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 神 (Thần). Bộ Kỳ 示 (+5 nét). Tổng 9 nét but (丶フ丨丶丨フ一一丨). Ý nghĩa là: Thiên thần., Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là “thần”, Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là “thần”, Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là “thần”, Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí. Từ ghép với 神 : 神力 Sức mạnh phi thường, 祭神如神在 Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ), 無神論 Thuyết vô thần, 神話 Thần thoại, chuyện hoang đường, 大顯神通 Trổ hết tài ba Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Thiên thần.
- Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần.
- Tinh thần, thần khí.
- Thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hoá bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông, như thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết tẫn lòng người khác.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thần, thần tiên, thần thánh, phi thường, kì lạ
- 神力 Sức mạnh phi thường
- 祭神如神在 Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ)
- 無神論 Thuyết vô thần
- 神話 Thần thoại, chuyện hoang đường
- 大顯神通 Trổ hết tài ba
* ② Sức chú ý, tinh thần, thần khí, thần thái
- 勞神 Mệt óc, mệt trí
- 聚精會神 Tập trung tinh thần
* ③ Dáng vẻ, bộ điệu, thái độ, thần sắc
- 你瞧他這個神兒 Anh xem cái bộ điệu của nó.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là “thần”
- “thiên thần” 天神 thần trời
- “hải thần” 海神 thần biển.
* Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là “thần”
* Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là “thần”
* Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí
- “Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng” 布知是貂蟬, 神魂飄蕩 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.
Trích: “tụ tinh hội thần” 聚精會神 tập trung tinh thần. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Tính từ
* Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm
- “thần thông” 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là “thần thông”. “thiên nhãn thông” 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, “tha tâm thông” 他心通 có thần thông biết hết lòng người khác.
Trích: “thần đồng” 神童 đứa trẻ có tài năng vượt trội, “thần cơ diệu toán” 神機妙算 cơ mưu liệu tính lạ thường. § Ghi chú