• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Hựu 又 (+6 nét)
  • Pinyin: Jù , Qū , Qǔ
  • Âm hán việt: Thủ Tụ
  • Nét bút:一丨丨一一一フ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰耳又
  • Thương hiệt:SJE (尸十水)
  • Bảng mã:U+53D6
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 取

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 取 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thủ, Tụ). Bộ Hựu (+6 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: lấy, Lấy, cầm, Chọn lấy, Chuốc lấy, tìm lấy, Dùng. Từ ghép với : Về nhà lấy quần áo, Vật phi nghĩa thì không lấy, Có thể dùng được, Chọn lấy học trò để dùng, Một tài năng đáng chọn lấy để dùng Chi tiết hơn...

Thủ

Từ điển phổ thông

  • lấy

Từ điển Thiều Chửu

  • Chịu lấy. Như nhất giới bất thủ một mảy chẳng chịu lấy.
  • Chọn lấy. Như thủ sĩ chọn lấy học trò mà dùng.
  • Dùng, như nhất tràng túc thủ một cái giỏi đủ lấy dùng.
  • Lấy lấy. Như thám nang thủ vật thò túi lấy đồ.
  • Làm, như thủ xảo làm khéo.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lấy

- Về nhà lấy quần áo

- Vật phi nghĩa thì không lấy

* ② Dùng, áp dụng

- Có thể dùng được

- Chọn lấy học trò để dùng

- Một tài năng đáng chọn lấy để dùng

- Không thể có được cả hai, phải bỏ cá mà chọn lấy bàn tay gấu vậy (Mạnh tử)

* ③ Tiếp thu, đúc, rút

- Tiếp thu ý kiến

- Rút bài học kinh nghiệm

* ④ Chuốc lấy

- Vì sao bọn giặc dám qua xâm phạm, bọn bây rồi sẽ phải chuốc lấy thất bại cho coi (Lí Thường Kiệt)

* ⑤ Có được

- 西 Nó đã có được điều mà nó muốn

* ⑥ (văn) Đánh chiếm, chiếm lấy

- Bèn chiếm lấy đất Hán Trung của Sở (Sử kí)

- Công Thâu Ban làm cái thang mây, ắt sẽ đánh chiếm nước Tống (Mặc tử)

* ⑧ (văn) Chỉ

- Dương tử (tức Dương Chu) chỉ vì mình (Mạnh tử)

- Áo chỉ che thân cho khỏi lạnh, thức ăn chỉ để no bụng (Phạm Trọng Yêm

* ⑨ (văn) Được (trợ từ dùng như 得, đặt sau động từ để biểu thị sự hoàn thành)

- Tuổi trẻ giữ lại được nhiều niềm cảm hứng (Lưu Vũ Tích

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Lấy, cầm

- “nhất giới bất thủ” một mảy may cũng không lấy

- “thám nang thủ vật” thò túi lấy đồ.

* Chọn lấy

- “Thống lệnh Ngụy Duyên vi tiên phong, thủ nam tiểu lộ nhi tiến” , (Đệ lục thập tam hồi) (Bàng) Thống (tôi) sai Ngụy Duyên làm tiên phong, chọn lấy một đường nhỏ mé nam mà tiến.

Trích: “thủ sĩ” chọn lấy học trò mà dùng, “thủ danh” chọn tên. Tam quốc diễn nghĩa

* Chuốc lấy, tìm lấy

- “tự thủ diệt vong” tự chuốc lấy diệt vong.

* Dùng

- “nhất tràng túc thủ” một cái giỏi đủ lấy dùng.

* Lấy vợ

- “Thủ thê như hà, Phỉ môi bất đắc” , ,

Trích: Thi Kinh

* Làm

- “thủ xảo” làm khéo, khôn khéo trục lợi.

Trợ từ
* Đặt sau động từ để diễn tả động tác đang tiến hành

- “Khuyến quân mạc tích kim lũ y, Khuyến quân tích thủ thiếu niên thì” , (Kim lũ y ) Khuyên bạn đừng nên tiếc cái áo kim lũ, Khuyên bạn hãy tiếc lấy tuổi trẻ.

Trích: Đỗ Thu Nương

Danh từ
* Họ “Thủ”