- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Phụ 阜 (+8 nét)
- Pinyin:
ān
, Yīn
, Yìn
- Âm hán việt:
Uẩn
Ám
Âm
Ấm
- Nét bút:フ丨ノ丶丶フ一一フ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⻖侌
- Thương hiệt:NLOII (弓中人戈戈)
- Bảng mã:U+9670
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 陰
Ý nghĩa của từ 陰 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 陰 (Uẩn, ám, âm, ấm). Bộ Phụ 阜 (+8 nét). Tổng 10 nét but (フ丨ノ丶丶フ一一フ丶). Ý nghĩa là: Mặt núi về phía bắc hoặc chiều sông phía nam, Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới), Mặt trái, mặt sau, Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian, Mặt trăng. Từ ghép với 陰 : “sơn âm” 山陰 phía bắc núi, “Hoài âm” 淮陰 phía nam sông Hoài., “tường âm” 牆陰 chỗ tường rợp., “bi âm” 碑陰 mặt sau bia., “Thường ngứ nhân viết Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Mặt núi về phía bắc hoặc chiều sông phía nam
- “sơn âm” 山陰 phía bắc núi
- “Hoài âm” 淮陰 phía nam sông Hoài.
* Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới)
- “tường âm” 牆陰 chỗ tường rợp.
* Mặt trái, mặt sau
- “bi âm” 碑陰 mặt sau bia.
* Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian
- “Thường ngứ nhân viết
Trích: Tấn Thư 晉書
* Mặt trăng
- “thái âm” 太陰 mặt trăng.
* Bộ phận sinh dục (sinh thực khí)
- “âm bộ” 陰部 phần ngoài của sinh thực khí
- “âm hành” 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
* Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ “âm dương” 陰陽 mà chia ra
- đều chia phần này là “dương”, phần kia là “âm”. Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là “âm dương gia” 陰陽家.
Trích: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh
Tính từ
* Tối tăm, ẩm ướt
- “âm thiên” 陰天 trời u tối.
* Ngầm, lén, bí mật
- “âm đức” 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
* Hiểm trá, giảo hoạt
- “âm hiểm ngận độc” 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
* Phụ, âm (điện)
- “dương” 陽. “âm điện” 陰電 điện phụ, điện âm.
* Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính
* Có quan hệ với người chết, cõi chết
- “âm khiển” 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti
- “âm tào địa phủ” 陰曹地府 âm ti địa ngục.
Phó từ
* Ngầm, lén
- “Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp” 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Chôn giấu
- “Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ” 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
Trích: Lễ Kí 禮記
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Mặt núi về phía bắc hoặc chiều sông phía nam
- “sơn âm” 山陰 phía bắc núi
- “Hoài âm” 淮陰 phía nam sông Hoài.
* Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới)
- “tường âm” 牆陰 chỗ tường rợp.
* Mặt trái, mặt sau
- “bi âm” 碑陰 mặt sau bia.
* Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian
- “Thường ngứ nhân viết
Trích: Tấn Thư 晉書
* Mặt trăng
- “thái âm” 太陰 mặt trăng.
* Bộ phận sinh dục (sinh thực khí)
- “âm bộ” 陰部 phần ngoài của sinh thực khí
- “âm hành” 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
* Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ “âm dương” 陰陽 mà chia ra
- đều chia phần này là “dương”, phần kia là “âm”. Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là “âm dương gia” 陰陽家.
Trích: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh
Tính từ
* Tối tăm, ẩm ướt
- “âm thiên” 陰天 trời u tối.
* Ngầm, lén, bí mật
- “âm đức” 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
* Hiểm trá, giảo hoạt
- “âm hiểm ngận độc” 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
* Phụ, âm (điện)
- “dương” 陽. “âm điện” 陰電 điện phụ, điện âm.
* Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính
* Có quan hệ với người chết, cõi chết
- “âm khiển” 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti
- “âm tào địa phủ” 陰曹地府 âm ti địa ngục.
Phó từ
* Ngầm, lén
- “Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp” 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Chôn giấu
- “Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ” 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
Trích: Lễ Kí 禮記
Từ điển phổ thông
- 1. bóng mát
- 2. mặt trái, mặt sau
- 3. số âm
- 4. ngầm, bí mật
Từ điển Thiều Chửu
- Số âm, phần âm, trái lại với chữ dương 陽. Phàm sự vật gì có thể đối đãi lại, người xưa thường dùng hai chữ âm dương 陰陽 mà chia ra. Như trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh, v.v. đều chia phần này là dương, phần kia là âm. Vì các phần đó nó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu nữa. Từ đời nhà Hán 漢 trở lên thì những nhà xem thuật số đều gọi là âm dương gia 陰陽家.
- Dầm dìa. Như âm vũ 陰雨 mưa dầm.
- Mặt núi về phía bắc gọi là âm. Như sơn âm 山陰 phía bắc quả núi.
- Chiều sông phía nam gọi là âm. Như giang âm 江陰 chiều sông phía nam, hoài âm 淮陰 phía nam sông Hoài, v.v.
- Bóng mặt trời. Như ông Đào Khản 陶侃 thường nói Đại Vũ tích thốn âm, ngô bối đương tích phân âm 大禹惜寸陰,吾輩 當惜分陰 vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời.
- Chỗ rợp, chỗ nào không có bóng mặt trời soi tới gọi là âm. Như tường âm 牆陰 chỗ tường rợp.
- Mặt trái, mặt sau. Như bi âm 碑陰 mặt sau bia.
- Ngầm, phàm làm sự gì bí mật không cho người biết đều gọi là âm. Như âm mưu 陰謀 mưu ngầm, âm đức 陰德 cái phúc đức ngầm không ai biết tới.
- Nơi u minh. Như âm khiển 陰譴 sự trách phạt dưới âm ty (phạt ngầm). Vì thế nên mồ mả gọi là âm trạch 陰宅.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ⑦ Phía bắc núi
- 華陰 Phía bắc núi Hoa Sơn
* ⑧ Ngầm, bí mật
- 齊使者如梁,孫臏以刑徒陰見 Sứ giả của Tề đi qua nước Lương, Tôn Tẫn lấy tư cách là tù nhân bí mật đến gặp sứ giả (Sử kí
* 陰溝
- âm câu [yingou] Cống ngầm;
* ⑩ Cõi âm, âm ti, âm phủ
* ⑪ Chỗ rợp, bóng rợp, bóng mát
* ⑫ (văn) Bóng mặt trời
- 大禹惜寸陰,吾輩當惜分陰 Vua Đại Vũ tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn chúng ta nên tiếc từng phân bóng mặt trời (Đào Khản)
* ⑬ (văn) Mặt trái, mặt sau
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Mặt núi về phía bắc hoặc chiều sông phía nam
- “sơn âm” 山陰 phía bắc núi
- “Hoài âm” 淮陰 phía nam sông Hoài.
* Chỗ rợp, bóng râm (nơi ánh mặt trời không soi tới)
- “tường âm” 牆陰 chỗ tường rợp.
* Mặt trái, mặt sau
- “bi âm” 碑陰 mặt sau bia.
* Bóng mặt trời, thường dùng chỉ thời gian
- “Thường ngứ nhân viết
Trích: Tấn Thư 晉書
* Mặt trăng
- “thái âm” 太陰 mặt trăng.
* Bộ phận sinh dục (sinh thực khí)
- “âm bộ” 陰部 phần ngoài của sinh thực khí
- “âm hành” 陰莖 bộ phận sinh dục của đàn ông hoặc giống đực.
* Phàm sự vật gì có đối đãi, người xưa thường dùng hai chữ “âm dương” 陰陽 mà chia ra
- đều chia phần này là “dương”, phần kia là “âm”. Vì các phần đó cùng thêm bớt thay đổi nhau, cho nên lại dùng để xem tốt xấu. Từ đời nhà Hán, những nhà xem thuật số đều gọi là “âm dương gia” 陰陽家.
Trích: trời đất, mặt trời mặt trăng, rét nóng, ngày đêm, trai gái, trong ngoài, cứng mềm, động tĩnh
Tính từ
* Tối tăm, ẩm ướt
- “âm thiên” 陰天 trời u tối.
* Ngầm, lén, bí mật
- “âm đức” 陰德 đức ngầm không ai biết tới.
* Hiểm trá, giảo hoạt
- “âm hiểm ngận độc” 陰險狠毒 hiểm trá ác độc.
* Phụ, âm (điện)
- “dương” 陽. “âm điện” 陰電 điện phụ, điện âm.
* Thuộc về giống cái, nữ tính, nhu tính
* Có quan hệ với người chết, cõi chết
- “âm khiển” 陰譴 sự trách phạt dưới âm ti
- “âm tào địa phủ” 陰曹地府 âm ti địa ngục.
Phó từ
* Ngầm, lén
- “Trương Nghi phản Tần, sử nhân sứ Tề; Tề, Tần chi giao âm hợp” 張儀反秦, 使人使齊; 齊, 秦之交陰合 Trương Nghi trở về Tần, sai người đi qua Tề; Tề và Tần ngầm kết giao.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Chôn giấu
- “Cốt nhục tễ ư hạ, Ấm vi dã thổ” 骨肉斃於下, 陰為野土 (Tế nghĩa 祭義) Xương thịt chết gục ở dưới, chôn ở đất ngoài đồng.
Trích: Lễ Kí 禮記