• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Tiểu 小 (+0 nét)
  • Pinyin: Xiǎo
  • Âm hán việt: Tiểu
  • Nét bút:丨ノ丶
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Thương hiệt:NC (弓金)
  • Bảng mã:U+5C0F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 小

  • Cách viết khác

    𡮐

Ý nghĩa của từ 小 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tiểu). Bộ Tiểu (+0 nét). Tổng 3 nét but (). Ý nghĩa là: nhỏ bé, Nhỏ., Nàng hầu., Nhỏ, ít, thấp, kém, Đặt trước từ, dùng để xưng hô thân mật với người ít tuổi. Từ ghép với : Nước nhỏ, Vấn đề nhỏ, Sông con, Căn buồng rất nhỏ hẹp, Đồ hẹp dễ đầy Chi tiết hơn...

Tiểu

Từ điển phổ thông

  • nhỏ bé

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhỏ.
  • Hẹp hòi, như khí tiểu dị doanh đồ hẹp dễ đầy.
  • Khinh thường, như vị miễn tiểu thị chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả.
  • Nàng hầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhỏ, bé, con, hẹp, tiểu

- Nước nhỏ

- Vấn đề nhỏ

- Sông con

- Căn buồng rất nhỏ hẹp

- Đồ hẹp dễ đầy

- Nó còn nhỏ tuổi

- Tiếng nói quá nhỏ

* ② Một lát, một thời gian ngắn, khoảnh khắc

- Ngồi một lát

- Ở một thời gian ngắn

* ③ Út

- Con út

- Em út

* ④ Trẻ nhỏ

- Người lớn và trẻ nhỏ trong nhà

- Bị đám trẻ nhỏ oán giận (Thi Kinh)

* ⑥ (khiêm) Người và vật có quan hệ với mình

- Con gái tôi

- Em (trai) tôi

- Cửa hàng của tôi

* ⑦ (văn) Ít

- Ít quân địch đã đi (Thanh bại loại sao)

* ⑧ (văn) Thấp, thấp bé

- Gò thấp

* ⑨ (văn) Hèn mọn, thấp kém

- Giữ lại làm một chức quan thấp kém (Liễu Tôn Nguyên

* ⑩ (văn) Khéo léo

- Tinh xảo

* ⑫ (văn) Hơi một chút

- Chỉ hơi không chú ý một chút (Tô Thức

* ⑬ (văn) Một chút, một lát

- Anh khoan hãy đi, để bần đạo nói chuyện với anh một chút (một lát) (Thế thuyết tân ngữ)

* ⑭ (văn) Với số lượng nhỏ, với quy mô nhỏ

- Quân Hung Nô vào với số lượng nhỏ (Sử kí)

* ⑮ (văn) Coi là nhỏ

- Lên núi Thái Sơn mà coi thiên hạ là nhỏ (Mạnh tử).

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Nhỏ, ít, thấp, kém

- “tiểu thành” thành nhỏ, “khí tiểu dị doanh” đồ hẹp dễ đầy, “tiểu nhân vật” người thấp kém.

- “Bất tích tiểu lưu, vô dĩ thành giang hải” , (Khuyến học ) Không tích chứa dòng nhỏ, thì không làm thành sông biển. (2) Ít tuổi. “niên kỉ tiểu” ít tuổi, tuổi nhỏ. (3) Ở hàng sau hoặc địa vị thấp. “tiểu quan” quan thấp, “tiểu muội” em gái. (4) Dùng làm khiêm từ, để nói về những thứ thuộc về mình hoặc có liên quan tới mình. “thứ tiểu dân trực ngôn” xin tha thứ cho người của tôi bộc trực, “tiểu điếm” cửa tiệm của tôi, “tiểu nhi” con trai tôi, cháu nó.

Trích: Tuân Tử

* Đặt trước từ, dùng để xưng hô thân mật với người ít tuổi

- “tiểu Vương” em Vương

- “tiểu lão đệ” lão đệ ta.

Danh từ
* Kẻ xấu ác, hại người

- “Kim đại vương thân cận quần tiểu, tiệm tí tà ác sở tập” , (Cung Toại truyện ) Nay đại vương gần gũi bọn người xấu xa, dần dà tiêm nhiễm thói ác.

Trích: Hán Thư

* Trẻ nhỏ

- “nhất gia lão tiểu” người lớn trẻ nhỏ trong nhà.

* Nàng hầu, thiếp

- “Thường hữu thú tiểu chi ý” (Mẫu đan đình ) Thường có ý định cưới vợ lẽ.

Trích: Thang Hiển Tổ

Động từ
* Khinh thường

- “vị miễn tiểu thị” chưa khỏi coi là kẻ tầm thường, nghĩa là coi chẳng vào đâu cả.

Phó từ
* Một chút, một lát

- “tiểu trú sổ nhật” ở tạm vài ngày.