- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thỉ 矢 (+3 nét)
- Pinyin:
Zhī
, Zhì
- Âm hán việt:
Tri
Trí
- Nét bút:ノ一一ノ丶丨フ一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰矢口
- Thương hiệt:OKR (人大口)
- Bảng mã:U+77E5
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 知
Ý nghĩa của từ 知 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 知 (Tri, Trí). Bộ Thỉ 矢 (+3 nét). Tổng 8 nét but (ノ一一ノ丶丨フ一). Ý nghĩa là: 1. biết, 2. quen nhau, Hiểu biết., Muốn., Ghi nhớ.. Từ ghép với 知 : 據我所知 Theo (chỗ) tôi biết, 知過 Biết lỗi, 通知 Thông tri, thông báo cho biết, 無知 Vô học thức, kém hiểu biết, 科學知識 Tri thức khoa học Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Biết, tri thức. Phàm cái gì thuộc về tâm mình nhận biết, biện biệt, phán đoán, toan tính, ghi nhớ được đều gọi là tri.
- Biết nhau, bè bạn chơi với nhau gọi là tri giao 知交.
- Hiểu biết.
- Muốn.
- Ghi nhớ.
- Sánh ngang, đôi.
- Khỏi.
- Làm chủ, như tri phủ 知府 chức chủ một phủ, tri huyện 知縣 chức chủ một huyện, v.v.
- Tri ngộ, được người ta biết mà đề bạt mình lên gọi là thụ tri 受知.
- Một âm là trí. Trí khôn, trí tuệ, cùng nghĩa với chữ trí 智.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Biết
- 據我所知 Theo (chỗ) tôi biết
- 知過 Biết lỗi
* ② Cho biết
- 通知 Thông tri, thông báo cho biết
* ③ Tri thức, sự hiểu biết
- 無知 Vô học thức, kém hiểu biết
- 科學知識 Tri thức khoa học
- 孰爲汝多知乎? Ai cho ngươi là có sự biết nhiều? (Liệt tử)
* ④ (văn) Người tri kỉ
- 銜淚覓新知 Ngậm nước mắt mà tìm những người tri kỉ mới (Bão Chiếu
* ⑤ (văn) Tri giác, cảm giác
- 手等能有痛癢之知而無是非之慮 Những thứ như tay có thể có cảm giác đau đớn ngứa ngáy nhưng không thể có khả năng phân biệt phải trái được (Phạm Chẩn
* ⑥ (văn) Qua lại, giao thiệp
- 故絕賓客之知 Vì vậy đoạn tuyệt qua lại với các tân khách (Tư Mã Thiên
* ⑦ (văn) Chủ trì, trông coi
- 子產其將知政矣 Có lẽ Tử Sản sẽ chủ trì chính sự (Tả truyện
* ⑧ (văn) Biểu hiện ra ngoài, hiện ra
- 文侯不悅,知于顏色 Văn Hầu không vui, hiện ra nét mặt (Lã thị Xuân thu)
* ⑨ (cũ) Tên chức quan đứng đầu một phủ hay một huyện
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Biết, hiểu
- Cổ huấn 古訓 “Lộ diêu tri mã lực, sự cửu kiến nhân tâm” 路遙知馬力, 事久見人心 Đường dài mới biết sức ngựa, việc lâu ngày mới thấy lòng người.
* Phân biệt, khu biệt
- “Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi” 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Biết nhau, qua lại, giao thiệp
- “tri giao” 知交 giao thiệp, tương giao.
* Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ
- “Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri” 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
Trích: Sầm Tham 岑參
* Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản
- “Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh” 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
Trích: Quốc ngữ 國語
Danh từ
* Kiến thức, học vấn
- “Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên” 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
Trích: “cầu tri” 求知 tìm tòi học hỏi. Luận Ngữ 論語
* Ý thức, cảm giác
- “Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri” 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Khôn ngoan, thông minh, trí tuệ, trí (dùng như 智, bộ 日)
- 知者見于未萌 Kẻ trí thấy trước được sự việc lúc chưa phát sinh (Thương Quân thư).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Biết, hiểu
- Cổ huấn 古訓 “Lộ diêu tri mã lực, sự cửu kiến nhân tâm” 路遙知馬力, 事久見人心 Đường dài mới biết sức ngựa, việc lâu ngày mới thấy lòng người.
* Phân biệt, khu biệt
- “Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi” 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Biết nhau, qua lại, giao thiệp
- “tri giao” 知交 giao thiệp, tương giao.
* Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ
- “Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri” 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
Trích: Sầm Tham 岑參
* Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản
- “Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh” 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
Trích: Quốc ngữ 國語
Danh từ
* Kiến thức, học vấn
- “Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên” 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
Trích: “cầu tri” 求知 tìm tòi học hỏi. Luận Ngữ 論語
* Ý thức, cảm giác
- “Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri” 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ