• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhân 儿 (+4 nét)
  • Pinyin: Xiān
  • Âm hán việt: Tiên Tiến
  • Nét bút:ノ一丨一ノフ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⺧儿
  • Thương hiệt:HGHU (竹土竹山)
  • Bảng mã:U+5148
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Ý nghĩa của từ 先 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tiên, Tiến). Bộ Nhân (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: trước, Trước., Tổ tiên, Sự việc quan trọng nhất, Thời gian trước, lúc trước. Từ ghép với : Trước khó sau dễ, Tôi đã có hẹn từ trước., Trước sau mâu thuẫn với nhau, Những sự việc xảy ra trước và sau, b. Tuần tự, lần lượt Chi tiết hơn...

Tiên
Tiến

Từ điển phổ thông

  • trước

Từ điển Thiều Chửu

  • Trước.
  • Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế vua đời trước, tiên nghiêm cha xưa.
  • Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên liệu thế làm trước ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Trước

- Trước khó sau dễ

- Tôi đã có hẹn từ trước.

* 先後tiên hậu [xianhuò] a. Trước sau

- Trước sau mâu thuẫn với nhau

- Những sự việc xảy ra trước và sau

- b. Tuần tự, lần lượt

* 先行tiên hành [xianxíng] a. Đi trước, đi đầu; b. Tiến hành trước, làm trước

- Những sản phẩm mới này sẽ cung cấp trước cho tỉnh nhà

* 先人

- tiên nhân [xianrén] a. Tổ tiên; b. Người cha đã qua đời;

* ③ (Tôn xưng) những người đời trước đã khuất

- Người cha đã khuất

- Các vị tiên liệt

- Vua đời trước

* ④ Trước kia

- Kĩ thuật của anh ta giỏi hơn trước kia rất nhiều

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tổ tiên

- “Hành mạc xú ư nhục tiên, cấu mạc đại ư cung hình” , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Việc làm không gì xấu xa bằng nhục tổ tiên, nhục không gì nặng bằng cung hình (bị thiến).

Trích: Tư Mã Thiên

* Sự việc quan trọng nhất

- “Kiến quốc quân dân, giáo học vi tiên” , (Học kí ) (Trong việc) xây dựng dân nước, giáo dục là quan trọng hàng đầu.

Trích: Lễ Kí

* Thời gian trước, lúc trước

- “Giá lưỡng nhật bỉ tiên hựu thiêm liễu ta bệnh” (Đệ thất thập nhị hồi) Hai hôm nay so với lúc trước cũng yếu bệnh hơn một chút.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Nói tắt của “tiên sanh”
* Họ “Tiên”
Tính từ
* Tiếng tôn xưng người đã khuất

- “tiên đế” vua đời trước

- “tiên nghiêm” cha xưa.

Phó từ
* Trước (nói về thời gian hoặc thứ tự)

- “Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí” , (Vệ Linh Công ) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.

Trích: “tiên phát chế nhân” áp đảo trước, đánh phủ đầu. Luận Ngữ

* Tạm thời

- “nhĩ tiên bất yếu hoảng, ngã môn mạn mạn tưởng bạn pháp lai giải quyết” , anh tạm thời không phải hoảng sợ, chúng ta từ từ tìm cách giải quyết.

Động từ
* Khởi xướng, làm trước

- “Vệ quân đãi tử nhi vi chánh, tử tương hề tiên?” , (Tử Lộ ) Nếu vua Vệ giữ thầy làm chính sự, thì thầy làm việc gì trước?

Trích: Luận Ngữ

* Lĩnh đạo, cầm đầu, cai quản

- “Thiên tiên hồ địa, quân tiên hồ thần” , (Giao đặc sinh ) Trời thì cai quản đất, vua thì cầm đầu bề tôi.

Trích: Lễ Kí

Âm:

Tiến

Từ điển Thiều Chửu

  • Trước.
  • Người đã chết gọi là tiên, như tiên đế vua đời trước, tiên nghiêm cha xưa.
  • Một âm là tiến. Làm trước, như tiến ngã trước tiên liệu thế làm trước ta.