• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Kim 金 (+8 nét)
  • Pinyin: Cù , Cuò , Xī
  • Âm hán việt: Thác Thố
  • Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一一丨丨一丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰金昔
  • Thương hiệt:CTA (金廿日)
  • Bảng mã:U+932F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 錯

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 錯 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thác, Thố). Bộ Kim (+8 nét). Tổng 16 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. hòn đá mài, Hòn đá ráp, đá mài, Lỗi lầm, Thức ăn còn thừa, Họ “Thác”. Từ ghép với : Nghe nhầm, Anh đã nhầm rồi, Khá, đúng, phải, Chiến tranh cài răng lược, Rẽ ra, tách ra, tránh ra Chi tiết hơn...

Thác
Thố

Từ điển phổ thông

  • 1. hòn đá mài
  • 2. lẫn lộn, nhầm lẫn

Từ điển Thiều Chửu

  • Hòn đá ráp, đá mài. Kinh Thi có câu: Tha sơn chi thạch, khả dĩ vi thác đá ở núi khác có thể lấy làm đá mài, ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.
  • Thác đao cái giũa.
  • Giao thác lần lượt cùng đắp đổi.
  • Lẫn lộn. Các đồ hải vị nó có nhiều thứ lẫn lộn như nhau nên gọi là hải thác .
  • Lầm lẫn. La Thiện Uy đời Ngũ đại nói: Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. Ý nói lầm to lắm.
  • Cùng nghĩa với chữ thố . Như thố trí xếp đặt. Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sai, lầm, nhầm

- Làm sai

- Nghe nhầm

- Anh đã nhầm rồi

* ② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù])

- Khá, đúng, phải

* ③ Xen kẽ, lẫn lộn

- Chiến tranh cài răng lược

* ④ Rẽ, tách

- Rẽ ra, tách ra, tránh ra

* ⑤ Nghiến (răng)

- Tiếng nghiến răng kèn kẹt

* ⑥ (văn) Đá mài

- Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh

* ⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...)

- Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận

* ⑧ (văn) Cái giũa

- Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện

* ⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...)

- Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí

* ⑩ (văn) Không hợp, trái

- Không hợp với Trọng Thư (Hán thư

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Hòn đá ráp, đá mài

- “Tha sơn chi thạch, Khả dĩ vi thác” (Tiểu nhã , Hạc minh ) Đá ở núi kia, Có thể lấy làm đá mài. § Ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.

Trích: Thi Kinh

* Lỗi lầm

- “Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác” Đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. § Ý nói lầm to lắm.

Trích: La Thiệu Uy

* Thức ăn còn thừa
* Họ “Thác”
Động từ
* Giũa, nghiền, nghiến
* Mài, giùi mài
* Sửa ngọc
* Ẩn giấu, ẩn tàng

- “Thị cố quân tử thác tại cao san chi thượng, thâm trạch chi ô, tụ tượng lật lê hoắc nhi thực chi, sanh canh giá dĩ lão thập thất chi ấp” , , , (Tăng Tử chế ngôn hạ ).

Trích: Đại Đái Lễ Kí

* Đan chéo, đan vào nhau, gian tạp
* Qua lại, đắp đổi lẫn nhau

- “Quang trù giao thác” (Túy Ông đình kí ) Chén rượu, thẻ phạt rượu đắp đổi nhau.

Trích: Âu Dương Tu

* Tránh, né

- “thác xa” tránh xe.

* Khắc, mạ, tô vẽ hoa văn

- “Tiễn phát văn thân, thác tí tả nhẫm, Âu Việt chi dân dã” , , (Việt thế gia ) Cắt tóc vẽ mình, xâm tay, mặc áo vạt trái, đó là dân Âu Việt.

Trích: Sử Kí

* Loại bỏ, không dùng nữa

- “Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục” , (Vi chính ) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.

Trích: Luận Ngữ

* Thi hành, thực hiện

- “Quân tử minh ư lễ nhạc, cử nhi thác chi nhi dĩ” , (Trọng Ni yến cư ) Người quân tử sáng ở lễ nhạc, nêu ra mà thực hành thế thôi.

Trích: Lễ Kí

* Ngưng, đình chỉ

- “Năng sử hình thố bất dụng, tắc năng sử binh tẩm bất thi” 使, 使 (Luận hành , Nho tăng ) Có thể làm ngừng hình phạt không dùng tới, thì có thể khiến cho quân nghỉ không phải thi hành.

Trích: Vương Sung

Tính từ
* Lộn xộn, tạp loạn, chằng chịt
* Không đúng, sai

- “thác tự” chữ sai.

* Hư, hỏng, kém, tệ

- “tha môn đích giao tình bất thác” tình giao hảo của họ không tệ lắm (nghĩa là tốt đẹp).

Phó, động từ
* Lầm, lỡ

- “thính thác” nghe lầm

- “thác quá” để lỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sai, lầm, nhầm

- Làm sai

- Nghe nhầm

- Anh đã nhầm rồi

* ② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù])

- Khá, đúng, phải

* ③ Xen kẽ, lẫn lộn

- Chiến tranh cài răng lược

* ④ Rẽ, tách

- Rẽ ra, tách ra, tránh ra

* ⑤ Nghiến (răng)

- Tiếng nghiến răng kèn kẹt

* ⑥ (văn) Đá mài

- Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh

* ⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...)

- Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận

* ⑧ (văn) Cái giũa

- Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện

* ⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...)

- Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí

* ⑩ (văn) Không hợp, trái

- Không hợp với Trọng Thư (Hán thư

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Hòn đá ráp, đá mài

- “Tha sơn chi thạch, Khả dĩ vi thác” (Tiểu nhã , Hạc minh ) Đá ở núi kia, Có thể lấy làm đá mài. § Ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.

Trích: Thi Kinh

* Lỗi lầm

- “Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác” Đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. § Ý nói lầm to lắm.

Trích: La Thiệu Uy

* Thức ăn còn thừa
* Họ “Thác”
Động từ
* Giũa, nghiền, nghiến
* Mài, giùi mài
* Sửa ngọc
* Ẩn giấu, ẩn tàng

- “Thị cố quân tử thác tại cao san chi thượng, thâm trạch chi ô, tụ tượng lật lê hoắc nhi thực chi, sanh canh giá dĩ lão thập thất chi ấp” , , , (Tăng Tử chế ngôn hạ ).

Trích: Đại Đái Lễ Kí

* Đan chéo, đan vào nhau, gian tạp
* Qua lại, đắp đổi lẫn nhau

- “Quang trù giao thác” (Túy Ông đình kí ) Chén rượu, thẻ phạt rượu đắp đổi nhau.

Trích: Âu Dương Tu

* Tránh, né

- “thác xa” tránh xe.

* Khắc, mạ, tô vẽ hoa văn

- “Tiễn phát văn thân, thác tí tả nhẫm, Âu Việt chi dân dã” , , (Việt thế gia ) Cắt tóc vẽ mình, xâm tay, mặc áo vạt trái, đó là dân Âu Việt.

Trích: Sử Kí

* Loại bỏ, không dùng nữa

- “Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục” , (Vi chính ) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.

Trích: Luận Ngữ

* Thi hành, thực hiện

- “Quân tử minh ư lễ nhạc, cử nhi thác chi nhi dĩ” , (Trọng Ni yến cư ) Người quân tử sáng ở lễ nhạc, nêu ra mà thực hành thế thôi.

Trích: Lễ Kí

* Ngưng, đình chỉ

- “Năng sử hình thố bất dụng, tắc năng sử binh tẩm bất thi” 使, 使 (Luận hành , Nho tăng ) Có thể làm ngừng hình phạt không dùng tới, thì có thể khiến cho quân nghỉ không phải thi hành.

Trích: Vương Sung

Tính từ
* Lộn xộn, tạp loạn, chằng chịt
* Không đúng, sai

- “thác tự” chữ sai.

* Hư, hỏng, kém, tệ

- “tha môn đích giao tình bất thác” tình giao hảo của họ không tệ lắm (nghĩa là tốt đẹp).

Phó, động từ
* Lầm, lỡ

- “thính thác” nghe lầm

- “thác quá” để lỡ.