• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Hựu 又 (+1 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Cập
  • Nét bút:ノフ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:NHE (弓竹水)
  • Bảng mã:U+53CA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 及

  • Cách viết khác

    𢎜 𨕤

Ý nghĩa của từ 及 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cập). Bộ Hựu (+1 nét). Tổng 3 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 2. bằng, Cùng., Đến, đạt tới, Kịp, Bằng. Từ ghép với : Từ ngoài đến trong, Sắp (đến) mười năm, Liên quan tới, Bây giờ đi không kịp nữa., Uốn nắn sai lầm kịp thời Chi tiết hơn...

Cập

Từ điển phổ thông

  • 1. tới, đến, kịp
  • 2. bằng
  • 3. cùng với, và

Từ điển Thiều Chửu

  • Kịp, đến. Từ sau mà đến gọi là cập, như huynh chung đệ cập anh hết đến em, cập thời kịp thời, ba cập tràn tới, nghĩa bóng là sự ở nơi khác liên luỵ đế mình.
  • Bằng, như bất cập nhân chẳng bằng người.
  • Cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đến, tới

- Từ ngoài đến trong

- Sắp (đến) mười năm

- Liên quan tới

- Từ xưa đến nay chưa từng nghe nói (Tuân tử)

* ② Kịp

- Bây giờ đi không kịp nữa.

* 及時cập thời [jíshí] Kịp thời, kịp lúc

- Uốn nắn sai lầm kịp thời

* 及早cập tảo [jízăo] Sớm

- Đã có vấn đề thì nên giải quyết cho sớm

* 及至cập chí [jízhì] Đến

- Đến chiều

* ③ Bằng

- Gỗ liễu không chắc bằng gỗ thông

- Tôi không bằng anh ấy

- Anh đẹp lắm, Từ Công sao đẹp bằng anh? (Chiến quốc sách)

* ④ Và, cùng với

- Vấn đề chủ yếu và thứ yếu

- Hỏi thăm quê quán và tên họ, đều không đáp (Nguỵ Hi

* ⑤ (văn) Kịp đến khi, đến lúc

- Đến khi quân địch dùng thương đánh tiếp thì người trong trại lại nằm phục xuống như con vịt trời (Thanh bại loại sao)

* ⑥ Đợi đến khi, nhân lúc, thừa dịp

- Thừa dịp họ chưa qua sông hết, mau tấn công họ (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đến, đạt tới

- “Bất cập hoàng tuyền, vô tương kiến dã” , (Ẩn Công nguyên niên ) Không tới suối vàng thì không gặp nhau.

Trích: “cập chí” cho đến, “cập đệ” thi đậu. Tả truyện

* Kịp

- “Ngã dĩ thất khẩu, hối vô cập” , (Thâu đào ) Ta đã lỡ lời, hối chẳng kịp.

Trích: “cập thời” kịp thời, “cập tảo” sớm cho kịp. Liêu trai chí dị

* Bằng

- “Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình” , (Tặng Uông Luân ) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.

Trích: “bất cập nhân” chẳng bằng người. Lí Bạch

* Liên quan, liên lụy, dính líu

- “ba cập” liên lụy (như sóng tràn tới).

* Kế tục

- “huynh chung đệ cập” anh chết em kế tục (chế độ ngày xưa truyền ngôi vua từ anh tới em).

* Thừa lúc, thừa dịp

- “Cập kì vị kí tế dã, thỉnh kích chi” , (Hi Công nhị thập nhị niên ) Thừa dịp họ chưa qua sông hết, xin hãy tấn công.

Trích: Tả truyện

Liên từ
* Cùng, và

- “Khấu kì hương cập tính tự, giai bất đáp” , (Đại thiết truy truyện ) Hỏi quê quán và tên họ, đều không đáp.

Trích: Ngụy Hi