• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Nguyệt 月 (+7 nét)
  • Pinyin: Wàng
  • Âm hán việt: Vọng
  • Nét bút:丶一フノフ一一一一丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⿰亡月王
  • Thương hiệt:YBHG (卜月竹土)
  • Bảng mã:U+671B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 望

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𢾘 𣍢 𥩿 𦣠

Ý nghĩa của từ 望 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Vọng). Bộ Nguyệt (+7 nét). Tổng 11 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: 2. mong ước, 3. ngày rằm, Nhìn ra xa hoặc nhìn lên cao, Ước mong, mong mỏi, Bái phỏng, kính thăm. Từ ghép với : Lên cao nhìn xa, 西 Nhìn ngược nhìn xuôi, Thăm bạn, Được mùa đã trông thấy, một mùa đầy hứa hẹn, Trách mắng để mong cho làm nên Chi tiết hơn...

Vọng

Từ điển phổ thông

  • 1. trông ngóng, xem
  • 2. mong ước
  • 3. ngày rằm

Từ điển Thiều Chửu

  • Trông xa, như chiêm vọng trông mong.
  • Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi là vọng, như danh vọng , uy vọng , v.v.
  • Quá mong, như trách vọng trách mắng để mong cho làm nên.
  • Ước mong, như đại hỉ quá vọng mừng quá sức ước mong, nghĩa là được thích lòng muốn quá, thất vọng mất sự mong ước, tuyệt vọng hết đường mong ước, v.v.
  • Ngày rằm, ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhìn (xa)

- Lên cao nhìn xa

- 西 Nhìn ngược nhìn xuôi

* ② Thăm

- Thăm bạn

* ③ Mong mỏi

- Được mùa đã trông thấy, một mùa đầy hứa hẹn

- Trách mắng để mong cho làm nên

- Mừng quá vượt cả sự ước mong

* ④ Danh vọng

- Uy tín và danh vọng

* ⑤ Hướng về, về phía

- Đi về phía đông

- Nhìn lên trên

* ⑥ Ngày rằm âm lịch

- Sóc vọng (ngày mồng một và rằm âm lịch)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nhìn ra xa hoặc nhìn lên cao

- “Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương” , (Tĩnh dạ tứ ) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.

Trích: “đăng cao vọng viễn” lên cao nhìn ra xa. Lí Bạch

* Ước mong, mong mỏi

- “Đệ tử môn câu xưng dương hát thải, cố cao thanh kinh mạo tôn sư, vọng khất thứ tội” , , (Đệ nhị hồi) Đệ tử chúng con đều hò la tán thưởng, làm kinh động tới tôn sư, mong người tha tội cho.

Trích: “đại hỉ quá vọng” mừng quá sức ước mong. Tây du kí 西

* Bái phỏng, kính thăm

- “bái vọng” bái phỏng

- “tham vọng” kính ngưỡng.

* Oán trách, khiển trách

- “Nhược vọng bộc bất tương sư, nhi dụng lưu tục nhân chi ngôn, bộc phi cảm như thử” , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Hình như trách tôi không nghe lời dạy, mà lại theo lời bọn thế tục tầm thường, tôi đâu dám thế.

Trích: Tư Mã Thiên

* Tiếp cận, gần đến

- “Nhĩ na ngã tuy nhiên bất chí ư lão mại bất kham, dã thị vọng ngũ đích nhân liễu” , (Đệ nhất hồi) Mi với ta tuy chưa đến thứ già cả bất kham, cũng đã gần năm chục cả rồi.

Trích: Nhi nữ anh hùng truyện

Danh từ
* Chí nguyện, tâm nguyện

- “nguyện vọng”

- “tuyệt vọng” .

* Danh dự, tiếng tăm

- “danh vọng”

- “uy vọng” .

* Ngày rằm

- “Cửu nguyệt vọng hậu thiên khí lương” (Đằng tiên ca ) Sau rằm tháng chín, khí hậu mát dịu.

Trích: Cao Bá Quát

Giới từ
* Hướng về, về phía

- “Hoàng Tín bả tửu trản vọng địa hạ nhất trịch” (Đệ tam thập tam hồi) Hoàng Tín ném chén rượu xuống đất.

Trích: “vọng hậu thối” 退 lùi về phía sau, “vọng tiền khán” nhìn về phía trước. Thủy hử truyện