- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Tẩu 走 (+0 nét)
- Pinyin:
Zǒu
- Âm hán việt:
Tẩu
- Nét bút:一丨一丨一ノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱土龰
- Thương hiệt:GYO (土卜人)
- Bảng mã:U+8D70
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 走
-
Cách viết khác
㞫
赱
𡗱
𡹦
𣥕
𣥚
𧺆
𨑿
𨒨
Ý nghĩa của từ 走 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 走 (Tẩu). Bộ Tẩu 走 (+0 nét). Tổng 7 nét but (一丨一丨一ノ丶). Ý nghĩa là: 1. chạy, Chạy, Đi bộ, Chạy trốn, Di động. Từ ghép với 走 : 走遍全國 Đi khắp cả nước, 這步棋走錯了 Đi nhầm nước cờ rồi, 這隻表走得很准 Chiếc đồng hồ này chạy đúng lắm, 棄甲曳兵而走 Bỏ cả giáp kéo binh mà chạy (Mạnh tử), 你該走了 Đã đến lúc anh phải đi (lên đường) rồi Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chạy
- 2. tẩu (tiếng xưng hô)
Từ điển Thiều Chửu
- Chạy, cất chân đi lại đều gọi là tẩu. Vì thế cho nên lo việc cả hai bên gọi là bôn tẩu 奔走.
- Trốn. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói: Khí giáp duệ binh nhi tẩu 棄甲曳兵而走 bỏ áo giáp kéo đồ binh mà trốn.
- Tiếng nói khiêm, cũng như nghĩa chữ bộc 僕.
- Vật thể di động cũng gọi là tẩu. Như tẩu bút 走筆 nguẫy bút.
- Mất hình dạng cũ, sai kiểu, mất lối thường trước cũng gọi là tẩu. Như tẩu bản 走版 bản khác không phải bản cũ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đi
- 走遍全國 Đi khắp cả nước
- 這步棋走錯了 Đi nhầm nước cờ rồi
* ② Chạy
- 這隻表走得很准 Chiếc đồng hồ này chạy đúng lắm
- 棄甲曳兵而走 Bỏ cả giáp kéo binh mà chạy (Mạnh tử)
* ③ Lên đường
- 你該走了 Đã đến lúc anh phải đi (lên đường) rồi
* ④ Thăm viếng, đi lại
- 他們兩家走得很近 Hai gia đình họ thường đi lại thăm viếng nhau
* ⑤ Mang, chuyển, đi
- 走了一批貨 Đi một chuyến hàng
* ⑥ Phai, bay (mất hình cũ hay mùi vị cũ)
* 走樣tẩu dạng [zôuyàng] Mất hình dạng cũ, sai kiểu, sai
* ⑧ Để lọt ra, để lộ, hở
- 走漏消息 Để lộ tin tức
- 說話走了嘴 Nói hớ, lỡ miệng
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Chạy
- “Từ hành viết bộ, tật hành viết xu, (...) tật xu viết tẩu” 徐行曰步, 疾行曰趨, (...)疾趨曰走 (Thích danh 釋名, Thích tư dong 釋姿容) Đi thong thả là “bộ”, đi nhanh là “xu”, (...) chạy là “tẩu”. Hàn Phi Tử 韓非子
Trích: Lưu Hi 劉熙
* Chạy trốn
- “Khí giáp duệ binh nhi tẩu” 棄甲曳兵而走 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Bỏ áo giáp kéo quân mà chạy trốn.
Trích: “đào tẩu” 逃走 chạy trốn, “bại tẩu” 敗走 thua chạy trốn. Mạnh Tử 孟子
* Di động
- “ngã đích biểu tẩu đắc ngận chuẩn” 我的錶走得很準 đồng hồ của tôi chạy đúng lắm.
* Ra đi, lên đường
- “ngã minh thiên tựu yếu tẩu liễu” 我明天就要走了 tôi ngày mai phải lên đường rồi.
* Tiết lộ, để hở
- “Tam nhân đại kinh
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Qua lại, thăm viếng, giao vãng
- “tha môn lưỡng gia tẩu đắc ngận cần” 他們兩家走得很勤 hai gia đình họ qua lại với nhau rất thường xuyên.
* Mất hình thái trước, sai trật
- “tẩu bản” 走版 bản khác, không phải bản cũ
- “tẩu dạng” 走樣 biến dạng.
* Đi, đến
- “tẩu phỏng” 走訪 đến hỏi, phỏng vấn.
Tính từ
* Để cho đi bộ được
- “tẩu đạo” 走道 lề đường, vỉa hè.
* Để sai khiến, sai bảo
- “tẩu tốt” 走卒 lính hầu, tay sai.
* Đi đứng trên mặt đất
- “phi cầm tẩu thú” 飛禽走獸 chim bay thú chạy.
Danh từ
* Tôi (khiêm từ)
- “Tẩu tuy bất mẫn” 走雖不敏 (Tây kinh phú 西京賦) Tôi tuy không lanh lẹ.
Trích: Trương Hành 張衡
* Chỉ chung loài thú
- “Cùng phi tẩu chi tê túc” 窮飛走之栖宿 (Ngô đô phú 吳都賦) Chim và thú ở đường cùng có chỗ đậu nghỉ.
Trích: Tả Tư 左思