• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:ấp 邑 (+8 nét)
  • Pinyin: Bù , Pǒu
  • Âm hán việt: Bẫu Bộ
  • Nét bút:丶一丶ノ一丨フ一フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰咅⻏
  • Thương hiệt:YRNL (卜口弓中)
  • Bảng mã:U+90E8
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 部

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 部 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bẫu, Bộ). Bộ ấp (+8 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: Dinh sở quan., Cơ quan hành chính ở một cấp nhất định trong chính phủ trung ương, Đơn vị có chức vụ riêng trong một cơ quan, Phần tách riêng biệt theo loại (từ một chỉnh thể), Phần (của một toàn thể). Từ ghép với : Bên trong, Miền nam, Nam bộ, Bộ Ngoại giao, Bộ lễ (thời xưa), Ban biên tập Chi tiết hơn...

Bộ

Từ điển phổ thông

  • 1. bộ, khoa, ngành, ban
  • 2. bộ (sách, phim,...)

Từ điển Thiều Chửu

  • Tóm. Như bộ hạ những người dưới quyền mình cai quản.
  • Xếp bày. Như bộ thự bố trí, xếp đặt.
  • Dinh sở quan.
  • Bộ. Bộ sách nào đầu đuôi hoàn toàn gọi là nhất bộ , có khi sổ quyển nhiều mà cùng là một sách cũng gọi là một bộ.
  • Cơ quan hành chính. Ngày xưa đặt ra sáu bộ như bộ Lễ, bộ Binh, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Một nơi, một phần, bộ phận

- Bên trong

- Miền nam, Nam bộ

- Cục bộ

* ② Bộ, ban

- Bộ Ngoại giao

- Bộ lễ (thời xưa)

- Ban biên tập

* ③ (cũ) Đứng đầu, chỉ huy, dưới quyền chỉ huy của...

- Ba nghìn người dưới quyền chỉ huy của Ngô Quảng

* ④ (loại) Bộ, cuốn, quyển

- Hai quyển tự điển

- Bộ phim truyện

* ⑤ (đph) Chiếc, cỗ

- Một cỗ máy

- Ba chiếc xe hơi.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cơ quan hành chính ở một cấp nhất định trong chính phủ trung ương

- “giáo dục bộ” bộ giáo dục

- “ngoại giao bộ” bộ ngoại giao.

* Đơn vị có chức vụ riêng trong một cơ quan

- “xuất bản bộ” ti xuất bản

- “biên tập bộ” ti biên tập.

* Phần tách riêng biệt theo loại (từ một chỉnh thể)

- “Vu thì điển tịch hỗn loạn, Sung san trừ phiền trùng, dĩ loại tương tòng, phân tác tứ bộ” , , , (Lí Sung truyện ) Thời đó sách vở hỗn loạn, Lí Sung trừ bỏ những cái trùng lập, tùy theo thứ loại, chia làm bốn phần riêng biệt.

Trích: Tấn Thư

* Phần (của một toàn thể)

- “cục bộ” phần hạn

- “bộ phận” một phần.

* Chỉ bộ thủ (trong 214 bộ thủ chữ Hán)
* Bộ đội, quân đội

- “Nhất nhật chi gian, chư bộ diệc diệt hĩ” , (Quang Vũ đế kỉ thượng ) Trong vòng một ngày, các quân đều bị tiêu diệt.

Trích: Hậu Hán Thư

* Lượng từ

- cuốn, quyển, v.v. “nhất bộ từ điển” một quyển từ điển, “tam bộ điện ảnh” ba cuốn phim. (2) Đơn vị dùng cho máy móc, xe cộ. “tam bộ thôi thổ ki” ba máy xe ủi đất.

Trích: (1) Đơn vị dùng cho sách vở, phim ảnh, tuồng, kịch

Động từ
* Cầm đầu, thống suất

- “Hán Vương bộ ngũ chư hầu binh, phàm ngũ thập lục vạn nhân, đông phạt Sở” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hán Vương cầm đầu quân năm nước, gồm năm mươi sáu vạn người, tiến sang đông đánh Sở.

Trích: Sử Kí

* Xếp đặt, bố trí

- “bộ thự” bố trí, xếp đặt.