• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Tử 子 (+5 nét)
  • Pinyin: Mèng
  • Âm hán việt: Mãng Mạnh
  • Nét bút:フ丨一丨フ丨丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱子皿
  • Thương hiệt:NDBT (弓木月廿)
  • Bảng mã:U+5B5F
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 孟

  • Cách viết khác

    𣏍 𥁝 𥁪

Ý nghĩa của từ 孟 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mãng, Mạnh). Bộ Tử (+5 nét). Tổng 8 nét but (フ). Ý nghĩa là: Trưởng, cả (lớn nhất trong anh em, chị em), Tháng đầu mỗi mùa, Nói tắt tên “Mạnh Tử” hoặc sách của “Mạnh Tử” , Họ “Mạnh”, Trưởng, cả (lớn nhất trong anh em, chị em). Từ ghép với : “mạnh xuân” tháng giêng (đầu mùa xuân), “mạnh hạ” tháng tư (đầu mùa hè)., “Khổng Mạnh” , “luận Mạnh” ., Tháng đầu mùa Chi tiết hơn...

Mãng
Mạnh

Từ điển phổ thông

  • bộp chộp, lỗ mãng

Từ điển Thiều Chửu

  • Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là bá , con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh .
  • Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt , như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân , tháng tư gọi là tháng mạnh hạ , v.v.
  • Cố gắng, mạnh tấn gắng gỏi tiến lên.
  • Một âm là mãng. Mãng lãng bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Trưởng, cả (lớn nhất trong anh em, chị em)

- “Mạnh, trọng, thúc, quý, huynh đệ tỉ muội trưởng ấu chi biệt tự dã” , , , , (Chánh nghĩa ) Mạnh, trọng, thúc, quý

Trích: Khổng Dĩnh Đạt

Danh từ
* Tháng đầu mỗi mùa

- “mạnh xuân” tháng giêng (đầu mùa xuân)

- “mạnh hạ” tháng tư (đầu mùa hè).

* Nói tắt tên “Mạnh Tử” hoặc sách của “Mạnh Tử”

- “Khổng Mạnh”

- “luận Mạnh” .

* Họ “Mạnh”

Từ điển phổ thông

  • 1. tháng đầu một quý
  • 2. cả, lớn (anh)

Từ điển Thiều Chửu

  • Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là bá , con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh .
  • Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt , như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân , tháng tư gọi là tháng mạnh hạ , v.v.
  • Cố gắng, mạnh tấn gắng gỏi tiến lên.
  • Một âm là mãng. Mãng lãng bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tháng đầu trong một mùa

- Tháng đầu mùa

- Tháng đầu xuân (tháng giêng)

* ③ (văn) Cố gắng

- Gắng gỏi tiến lên

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Trưởng, cả (lớn nhất trong anh em, chị em)

- “Mạnh, trọng, thúc, quý, huynh đệ tỉ muội trưởng ấu chi biệt tự dã” , , , , (Chánh nghĩa ) Mạnh, trọng, thúc, quý

Trích: Khổng Dĩnh Đạt

Danh từ
* Tháng đầu mỗi mùa

- “mạnh xuân” tháng giêng (đầu mùa xuân)

- “mạnh hạ” tháng tư (đầu mùa hè).

* Nói tắt tên “Mạnh Tử” hoặc sách của “Mạnh Tử”

- “Khổng Mạnh”

- “luận Mạnh” .

* Họ “Mạnh”