• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhĩ 耳 (+0 nét)
  • Pinyin: ěr , Réng
  • Âm hán việt: Nhĩ
  • Nét bút:一丨丨一一一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:SJ (尸十)
  • Bảng mã:U+8033
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Ý nghĩa của từ 耳 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhĩ). Bộ Nhĩ (+0 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: 1. cái tai, Tai (dùng để nghe), Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là “nhĩ”, Hàng chắt của chắt mình là “nhĩ tôn” tức là cháu xa tám đời, Nghe. Từ ghép với : Điếc tai, Mộc nhĩ, nấm mèo, Cái quai vạc, Cửa ở bên, cửa nách, Cách đây chỉ năm dặm thôi Chi tiết hơn...

Nhĩ

Từ điển phổ thông

  • 1. cái tai
  • 2. cái quai cầm
  • 3. vậy, thôi (tiếng dứt câu)

Từ điển Thiều Chửu

  • Tai, dùng để nghe.
  • Nghe, như cửu nhĩ đại danh nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực nghe lỏm.
  • Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn tức là cháu xa tám đời.
  • Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ cái quai vạc.
  • Nhĩ môn cửa nách.
  • Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tai

- Điếc tai

* ② Vật có hình dáng như tai, quai

- Mộc nhĩ, nấm mèo

- Cái quai vạc

* ③ Ở hai bên, ở bên cạnh

- Cửa ở bên, cửa nách

* ④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ)

- Cách đây chỉ năm dặm thôi

- Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí)

- Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử).

* 耳矣nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh)

- Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử)

* 耳哉nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh)

- ! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử)

* ⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định

- Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí)

- Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí)

* ⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến

- ! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư)

* ⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán

- Những người trên thuyền đều đứng bên nói

* ⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau
* ⑨ (văn) Nghe

- Nghe tiếng tăm đã lâu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tai (dùng để nghe)
* Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là “nhĩ”

- “Lưỡng biên đô thị nhĩ phòng” (Đệ thập nhất hồi) Hai bên đều có phòng xép.

Trích: “đỉnh nhĩ” cái quai vạc, “nhĩ môn” cửa nách. Thủy hử truyện

Tính từ
* Hàng chắt của chắt mình là “nhĩ tôn” tức là cháu xa tám đời
Động từ
* Nghe

- “cửu nhĩ đại danh” nghe tiếng cả đã lâu

- “nhĩ thực” nghe lỏm.

Trợ từ
* Dùng ở cuối câu: thôi vậy, vậy, mà thôi

- “Đãn tri kì vi tể quan nhĩ” (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Chỉ biết rằng ông ấy là một vị tể quan mà thôi.

Trích: Tô Mạn Thù