- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Mộc 木 (+1 nét)
- Pinyin:
Běn
- Âm hán việt:
Bôn
Bản
Bổn
- Nét bút:一丨ノ丶一
- Lục thư:Chỉ sự
- Thương hiệt:DM (木一)
- Bảng mã:U+672C
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 本
-
Cách viết khác
㮺
夲
楍
𡗧
𡴡
𡴩
𣖎
Ý nghĩa của từ 本 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 本 (Bôn, Bản, Bổn). Bộ Mộc 木 (+1 nét). Tổng 5 nét but (一丨ノ丶一). Ý nghĩa là: Gốc cây, Cỗi rễ, cỗi nguồn của sự vật, Tiền vốn, tiền gốc, Tập sớ tâu vua ngày xưa, Tập, sách vở, tranh vẽ, bìa thiếp. Từ ghép với 本 : “nhất bổn” 一本 một gốc cây., “nhất bổn vạn lợi” 一本萬利 một vốn muôn lời., “tấu bổn” 奏本 sớ tấu., “khắc bổn” 刻本 bản chữ khắc., “kịch bổn” 劇本 vở kịch. Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Gốc cây
- “nhất bổn” 一本 một gốc cây.
* Cỗi rễ, cỗi nguồn của sự vật
- “xả bổn trục mạt” 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.
* Tiền vốn, tiền gốc
- “nhất bổn vạn lợi” 一本萬利 một vốn muôn lời.
* Tập sớ tâu vua ngày xưa
* Tập, sách vở, tranh vẽ, bìa thiếp
- “khắc bổn” 刻本 bản chữ khắc.
* Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho sách vở
- “ngũ bổn thư” 五本書 năm quyển sách. (2) Phân đoạn trong vở kịch. “Tây sương kí đệ tứ bổn” 西廂記第四本 Tây sương kí, phần thứ tư.
Động từ
* Tham cứu, tìm tòi
- “Bổn âm dương chi hóa, cứu liệt đại chi biến” 本陰陽之化, 究列代之變 (Nghị đối 議對) Xem xét sự thay đổi của âm dương, tìm hiểu sự biến dịch của các đời.
Trích: Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Cai quản, cầm đầu
- “Thị thì Giáng Hầu vi thái úy, bổn binh bính” 是時 絳侯為太尉, 本兵柄 (Viên Áng truyện 爰盎傳) Lúc đó Giáng Hầu làm thái úy, cầm đầu binh quyền.
Trích: Hán Thư 漢書
* Căn cứ, dựa theo
- “bổn chánh sách bạn sự” 本政策辦事 theo chính sách mà làm việc.
Tính từ
* Chính, chủ yếu
- “hiệu bổn bộ” 校本部 trụ sở chính của trường học.
* Trước, gốc, vốn
- “bổn ý” 本意 ý trước của tôi, ý có sẵn.
* Nay, này, bây giờ
- “bổn nguyệt” 本月 tháng này
Đại từ
* Của mình
- “bổn thân” 本身 thân mình
- “bổn quốc” 本國 nước mình
- “bổn vị” 本位 cái địa vị của mình
- “bổn lĩnh” 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài.
Phó từ
* Vốn dĩ, đáng lẽ
- “Bổn định thiên hạ, chư tướng cập (Hạng) Tịch dã” 本定天下, 諸將及(項)籍也 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Thực ra bình định thiên hạ, (là nhờ) các tướng và (Hạng) Tịch này vậy.
Trích: Sử Kí 史記
Từ điển phổ thông
- 1. gốc (cây)
- 2. vốn có, từ trước, nguồn gốc
- 3. mình (từ xưng hô)
- 4. tập sách, vở
- 5. tiền vốn
Từ điển Thiều Chửu
- Gốc, một cây gọi là nhất bổn 一本.
- Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn, như xả bổn trục mạt 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.
- Trước, vốn, như bổn ý 本意 ý trước của tôi.
- Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ, như bổn cai như thử 本該如此 vốn lại phải như thế.
- Của mình, bổn thân 本身 thân mình, bổn quốc 本國 nước mình, bổn vị 本位 cái địa vị của mình, bổn lĩnh 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v.
- Tiền vốn, tiền gốc, như nhất bổn vạn lợi 一本萬利 một vốn muôn lời.
- Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn.
- Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả, như khắc bổn 刻本 bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn 一本. Ta quen đọc là chữ bản.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Gốc, nguồn (gốc), cội rễ
- 忘本 Mất gốc
- 無本之木 Cây không gốc
- 木本水源 Cây có cội, nước có nguồn
* ② Thân cây, cọng
- 草本植物 Loài cây thân cỏ, loài cây thuộc thảo
* ③ Bộ phận chính, trung tâm
* ④ Tiếng để tự xưng (của tôi, của ta, của chúng tôi, của chúng ta, của mình v.v...)
- 本國 Nước mình, nước chúng tôi
* ⑤ Nay, này
- 本年 Năm nay, 本月 Tháng này
* ⑥ Tiền vốn
- 夠本兒 Đủ vốn
- 一本萬利 Một vốn muôn lời
* 本着bản trước [bânzhe] Căn cứ, dựa vào, theo
- 雙方本着平等互利的原則簽訂了技術合作協定 Hai bên đã kí hiệp định hợp tác kĩ thuật dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi
- 本着上級的指示去做 Làm theo chỉ thị của cấp trên
* ⑧ Vốn, vốn dĩ
- 本該如此 Vốn phải như thế
- 孔子本未知孝悌忠順之道也 Khổng Tử vốn chưa biết đạo hiếu đễ trung thuận (Hàn Phi tử
* 本來bản lai [bân lái] a. Nguyên lúc đầu là, nguyên là, vốn, vốn là, vốn dĩ
- 他本來姓張,後來才改姓李的 Anh ấy vốn họ Trương, sau mới đổi thành họ Lí
- b. Vẫn như cũ
* ⑩ Cuốn sổ, quyển vỡ
- 筆記本 Cuốn sổ tay
- 日記本 Quyển nhật kí, sổ nhật kí
* ⑪ Bản
- 抄本 Bản sao, bản chép
- 劇本兒 Kịch bản
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Gốc cây
- “nhất bổn” 一本 một gốc cây.
* Cỗi rễ, cỗi nguồn của sự vật
- “xả bổn trục mạt” 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.
* Tiền vốn, tiền gốc
- “nhất bổn vạn lợi” 一本萬利 một vốn muôn lời.
* Tập sớ tâu vua ngày xưa
* Tập, sách vở, tranh vẽ, bìa thiếp
- “khắc bổn” 刻本 bản chữ khắc.
* Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho sách vở
- “ngũ bổn thư” 五本書 năm quyển sách. (2) Phân đoạn trong vở kịch. “Tây sương kí đệ tứ bổn” 西廂記第四本 Tây sương kí, phần thứ tư.
Động từ
* Tham cứu, tìm tòi
- “Bổn âm dương chi hóa, cứu liệt đại chi biến” 本陰陽之化, 究列代之變 (Nghị đối 議對) Xem xét sự thay đổi của âm dương, tìm hiểu sự biến dịch của các đời.
Trích: Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Cai quản, cầm đầu
- “Thị thì Giáng Hầu vi thái úy, bổn binh bính” 是時 絳侯為太尉, 本兵柄 (Viên Áng truyện 爰盎傳) Lúc đó Giáng Hầu làm thái úy, cầm đầu binh quyền.
Trích: Hán Thư 漢書
* Căn cứ, dựa theo
- “bổn chánh sách bạn sự” 本政策辦事 theo chính sách mà làm việc.
Tính từ
* Chính, chủ yếu
- “hiệu bổn bộ” 校本部 trụ sở chính của trường học.
* Trước, gốc, vốn
- “bổn ý” 本意 ý trước của tôi, ý có sẵn.
* Nay, này, bây giờ
- “bổn nguyệt” 本月 tháng này
Đại từ
* Của mình
- “bổn thân” 本身 thân mình
- “bổn quốc” 本國 nước mình
- “bổn vị” 本位 cái địa vị của mình
- “bổn lĩnh” 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài.
Phó từ
* Vốn dĩ, đáng lẽ
- “Bổn định thiên hạ, chư tướng cập (Hạng) Tịch dã” 本定天下, 諸將及(項)籍也 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Thực ra bình định thiên hạ, (là nhờ) các tướng và (Hạng) Tịch này vậy.
Trích: Sử Kí 史記
Từ điển phổ thông
- 1. gốc (cây)
- 2. vốn có, từ trước, nguồn gốc
- 3. mình (từ xưng hô)
- 4. tập sách, vở
- 5. tiền vốn
Từ điển Thiều Chửu
- Gốc, một cây gọi là nhất bổn 一本.
- Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn, như xả bổn trục mạt 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.
- Trước, vốn, như bổn ý 本意 ý trước của tôi.
- Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ, như bổn cai như thử 本該如此 vốn lại phải như thế.
- Của mình, bổn thân 本身 thân mình, bổn quốc 本國 nước mình, bổn vị 本位 cái địa vị của mình, bổn lĩnh 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v.
- Tiền vốn, tiền gốc, như nhất bổn vạn lợi 一本萬利 một vốn muôn lời.
- Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn.
- Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả, như khắc bổn 刻本 bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn 一本. Ta quen đọc là chữ bản.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Gốc, nguồn (gốc), cội rễ
- 忘本 Mất gốc
- 無本之木 Cây không gốc
- 木本水源 Cây có cội, nước có nguồn
* ② Thân cây, cọng
- 草本植物 Loài cây thân cỏ, loài cây thuộc thảo
* ③ Bộ phận chính, trung tâm
* ④ Tiếng để tự xưng (của tôi, của ta, của chúng tôi, của chúng ta, của mình v.v...)
- 本國 Nước mình, nước chúng tôi
* ⑤ Nay, này
- 本年 Năm nay, 本月 Tháng này
* ⑥ Tiền vốn
- 夠本兒 Đủ vốn
- 一本萬利 Một vốn muôn lời
* 本着bản trước [bânzhe] Căn cứ, dựa vào, theo
- 雙方本着平等互利的原則簽訂了技術合作協定 Hai bên đã kí hiệp định hợp tác kĩ thuật dựa trên nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi
- 本着上級的指示去做 Làm theo chỉ thị của cấp trên
* ⑧ Vốn, vốn dĩ
- 本該如此 Vốn phải như thế
- 孔子本未知孝悌忠順之道也 Khổng Tử vốn chưa biết đạo hiếu đễ trung thuận (Hàn Phi tử
* 本來bản lai [bân lái] a. Nguyên lúc đầu là, nguyên là, vốn, vốn là, vốn dĩ
- 他本來姓張,後來才改姓李的 Anh ấy vốn họ Trương, sau mới đổi thành họ Lí
- b. Vẫn như cũ
* ⑩ Cuốn sổ, quyển vỡ
- 筆記本 Cuốn sổ tay
- 日記本 Quyển nhật kí, sổ nhật kí
* ⑪ Bản
- 抄本 Bản sao, bản chép
- 劇本兒 Kịch bản
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Gốc cây
- “nhất bổn” 一本 một gốc cây.
* Cỗi rễ, cỗi nguồn của sự vật
- “xả bổn trục mạt” 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.
* Tiền vốn, tiền gốc
- “nhất bổn vạn lợi” 一本萬利 một vốn muôn lời.
* Tập sớ tâu vua ngày xưa
* Tập, sách vở, tranh vẽ, bìa thiếp
- “khắc bổn” 刻本 bản chữ khắc.
* Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho sách vở
- “ngũ bổn thư” 五本書 năm quyển sách. (2) Phân đoạn trong vở kịch. “Tây sương kí đệ tứ bổn” 西廂記第四本 Tây sương kí, phần thứ tư.
Động từ
* Tham cứu, tìm tòi
- “Bổn âm dương chi hóa, cứu liệt đại chi biến” 本陰陽之化, 究列代之變 (Nghị đối 議對) Xem xét sự thay đổi của âm dương, tìm hiểu sự biến dịch của các đời.
Trích: Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Cai quản, cầm đầu
- “Thị thì Giáng Hầu vi thái úy, bổn binh bính” 是時 絳侯為太尉, 本兵柄 (Viên Áng truyện 爰盎傳) Lúc đó Giáng Hầu làm thái úy, cầm đầu binh quyền.
Trích: Hán Thư 漢書
* Căn cứ, dựa theo
- “bổn chánh sách bạn sự” 本政策辦事 theo chính sách mà làm việc.
Tính từ
* Chính, chủ yếu
- “hiệu bổn bộ” 校本部 trụ sở chính của trường học.
* Trước, gốc, vốn
- “bổn ý” 本意 ý trước của tôi, ý có sẵn.
* Nay, này, bây giờ
- “bổn nguyệt” 本月 tháng này
Đại từ
* Của mình
- “bổn thân” 本身 thân mình
- “bổn quốc” 本國 nước mình
- “bổn vị” 本位 cái địa vị của mình
- “bổn lĩnh” 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài.
Phó từ
* Vốn dĩ, đáng lẽ
- “Bổn định thiên hạ, chư tướng cập (Hạng) Tịch dã” 本定天下, 諸將及(項)籍也 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Thực ra bình định thiên hạ, (là nhờ) các tướng và (Hạng) Tịch này vậy.
Trích: Sử Kí 史記