- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Khuyển 犬 (+2 nét)
- Pinyin:
Fàn
- Âm hán việt:
Phạm
- Nét bút:ノフノフフ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺨㔾
- Thương hiệt:KHSU (大竹尸山)
- Bảng mã:U+72AF
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 犯
Ý nghĩa của từ 犯 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 犯 (Phạm). Bộ Khuyển 犬 (+2 nét). Tổng 5 nét but (ノフノフフ). Ý nghĩa là: 2. phạm nhân, Kẻ có tội., Tên khúc hát., Xâm lấn, đụng chạm, Làm trái. Từ ghép với 犯 : 犯忌諱 Phạm huý, 戰犯 Tội phạm chiến tranh, 政治犯 Tù chính trị, 犯錯誤 Mắc sai lầm, phạm sai lầm, 犯脾氣 Nổi giận, phát cáu Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. xâm phạm, phạm phải, mắc phải
- 2. phạm nhân
Từ điển Thiều Chửu
- Xâm phạm, cái cứ không nên xâm vào mà cứ xâm vào gọi là phạm, như can phạm 干犯, mạo phạm 冒犯, v.v.
- Kẻ có tội.
- Tên khúc hát.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Xâm phạm, đụng chạm
- 人不犯我,我不犯人 Người không đụng đến ta, thì ta cũng không đụng đến người
* ③ Phạm nhân, người phạm tội, người bị tù
- 戰犯 Tội phạm chiến tranh
- 政治犯 Tù chính trị
* ④ Mắc, nổi lên, tái phát
- 犯錯誤 Mắc sai lầm, phạm sai lầm
- 犯脾氣 Nổi giận, phát cáu
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Xâm lấn, đụng chạm
- “can phạm” 干犯 đụng chạm
- “nhân bất phạm ngã, ngã bất phạm nhân” 人不犯我, 我不犯人 người không đụng đến ta, thì ta cũng không đụng đến người.
* Làm trái
- “phạm pháp” 犯法 làm trái phép
- “phạm quy” 犯規 làm sái điều lệ.
* Sinh ra, mắc, nổi lên
- “Nhĩ môn thắc bất lưu thần, Nhị da phạm liễu bệnh dã bất lai hồi ngã” 你們忒不留神, 二爺犯了病也不來回我 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Chúng mày thật là không để ý gì cả, cậu Hai mắc bệnh cũng không sang trình ta biết.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Xông pha, bất chấp, liều
- “Tri ngã phạm hàn lai” 知我犯寒來 (Kì đình 岐亭) Biết ta không quản giá lạnh mà đến.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Rơi vào, lọt vào
- “Phạm đáo tha thủ lí, dã thị nhất cá tử” 犯到他手裡, 也是一個死 (Đệ ngũ hồi) Rơi vào trong tay hắn, là chỉ có đường chết.
Trích: Lão tàn du kí 老殘遊記
Danh từ
* Kẻ có tội
- “chủ phạm” 主犯 tội nhân chính
- “tòng phạm” 從犯 kẻ mắc tội đồng lõa
- “tội phạm” 罪犯 tội nhân.
Phó từ
* Đáng, bõ
- “Tứ nha đầu dã bất phạm la nhĩ, khước thị thùy ni?” 四丫頭也不犯囉你, 卻是誰呢 (Đệ thất thập ngũ hồi) Cô Tư chắc chẳng bõ gây chuyện với chị, thế là ai chứ?
Trích: “phạm bất trước” 犯不著 không đáng. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢