- Tổng số nét:18 nét
- Bộ:Chuy 隹 (+10 nét)
- Pinyin:
Chī
, Gǔ
, Lí
, Lǐ
, Lì
- Âm hán việt:
Li
Ly
Lệ
- Nét bút:丶一ノ丶フ丨丨フフ丶ノ丨丶一一一丨一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰离隹
- Thương hiệt:YBOG (卜月人土)
- Bảng mã:U+96E2
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 離
-
Cách viết khác
䅻
離
𨾫
𩀌
-
Giản thể
离
Ý nghĩa của từ 離 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 離 (Li, Ly, Lệ). Bộ Chuy 隹 (+10 nét). Tổng 18 nét but (丶一ノ丶フ丨丨フフ丶ノ丨丶一一一丨一). Ý nghĩa là: Lìa tan, chia lìa, chia cách, Cách (khoảng), Làm trái, phản lại, Gặp, bị, mắc phải, Thiếu, tách rời. Từ ghép với 離 : 悲歡離合 Nỗi vui buồn sum họp với chia li, 她從來沒離過家 Chị ta chưa bao giờ xa nhà, 車 站離這裡三里地 Nhà ga cách đây ba dặm, 月球與地球距離甚遠 Mặt trăng và mặt trời cách nhau rất xa, 不離于裏 Không dính bám với lần trong (Thi Kinh) Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lìa tan, chia lìa, chia cách
- “Thương nhân trọng lợi khinh biệt li, Tiền nguyệt Phù Lương mãi trà khứ” 商人重利輕別離, 前月浮梁買茶去 (Tì bà hành 琵琶行) Người lái buôn trọng lợi coi thường chia cách, Tháng trước đi mua trà tại Phù Lương.
Trích: “li quần tác cư” 離群索居 lìa bầy ở một mình, thui thủi một mình. Bạch Cư Dị 白居易
* Cách (khoảng)
- “Viên môn li trung quân nhất bách ngũ thập bộ” 轅門離中軍一百五十步 (Đệ thập lục hồi) Nha môn cách chỗ quân một trăm năm chục bước.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Làm trái, phản lại
- “Chúng bạn thân li, nan dĩ tể hĩ” 眾叛親離, 難以濟矣 (Ẩn công tứ niên 隱公四年) Nhiều người phản bội, người thân làm trái lại, khó mà nên thay.
Trích: Tả truyện 左傳
* Gặp, bị, mắc phải
- “Tất khứ Tào, vô li Tào họa” 必去曹, 無離曹禍 (Quản Thái thế gia 管蔡世家) Tất nhiên bỏ Tào, khỏi mắc vào họa với Tào.
Trích: Sử Kí 史記
* Thiếu, tách rời
- “tố đản cao, li bất liễu miến phấn dữ đản” 做蛋糕, 離不了麵粉與蛋 làm bánh bột lọc, không được thiếu bột mì và trứng.
* Dính bám
- “Bất li vu lí” 不離于裹 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu biện 常棣 Chẳng dính bám với lần trong (bụng mẹ) sao?
Trích: Thi Kinh 詩經
Danh từ
* Quẻ “Li”, trong bốn phương thuộc về phương nam
Từ điển phổ thông
- 1. dời xa, chia lìa, dời khỏi
- 2. quẻ Ly (trung hư) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch giữa đứt, tượng Hoả (lửa), trượng trưng cho con gái giữa, hành Hoả, tuổi Ngọ, hướng Nam)
Từ điển Thiều Chửu
- Lìa tan. Lìa nhau ở gần gọi là li 離, xa gọi là biệt 別.
- Dính bám. Như Kinh Thi 詩經 nói bất li vu lí 不離于裏 chẳng dính bám với lần trong.
- Li li 離離 tua tủa.
- Chim vàng anh.
- Chia rẽ.
- Hai người song đều nhau.
- Bày, xếp.
- Gặp, bị.
- Sáng, mặt trời.
- Quẻ li, trong bốn phương thuộc về phương nam.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Xa cách, lìa tan, chia li
- 離婚 Li dị
- 悲歡離合 Nỗi vui buồn sum họp với chia li
- 她從來沒離過家 Chị ta chưa bao giờ xa nhà
* ② (Khoảng) cách
- 車 站離這裡三里地 Nhà ga cách đây ba dặm
- 離國慶節只有三天了 Chỉ còn ba hôm nữa là đến ngày Quốc khánh
- 月球與地球距離甚遠 Mặt trăng và mặt trời cách nhau rất xa
* ③ Thiếu
- 發展工業離不了鋼鐵 Phát triển công nghiệp, không thể thiếu gang thép
* ④ (văn) Dính, bám
- 不離于裏 Không dính bám với lần trong (Thi Kinh)
* ⑤ (văn) Không tuân theo, làm trái
* ⑥ (văn) Mắc vào, rơi vào, gặp, bị (dùng như 罹, bộ 网)
- 獨離此咎 Một mình mắc vào tai hoạ này (Giả Nghị
* ⑩ (văn) Trải qua
- 離一二旬 Trải qua một, hai mươi ngày (Hán thư)