- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Nhân 人 (+5 nét)
- Pinyin:
Bà
, Bǎi
, Bó
- Âm hán việt:
Bá
Bách
- Nét bút:ノ丨ノ丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰亻白
- Thương hiệt:OHA (人竹日)
- Bảng mã:U+4F2F
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 伯
Ý nghĩa của từ 伯 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 伯 (Bá, Bách). Bộ Nhân 人 (+5 nét). Tổng 7 nét but (ノ丨ノ丨フ一一). Ý nghĩa là: 2. tước Bá, Anh cả, anh trưởng, Xưng vị: (1) Bác (anh của cha), Tước “Bá”, Tiếng gọi người tài giỏi về một bộ môn. Từ ghép với 伯 : 伯 Cả, trưởng, 仲 hai, 叔 ba, 季 tư, Công, hầu, bá, tử, nam). Xem 伯 [băi]., “thi bá” 詩伯 nhà thơ lớn, “họa bá” 畫伯 bậc họa sĩ đại tài., “thi bá” 詩伯 nhà thơ lớn Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. bác ruột, anh của bố
- 2. tước Bá
Từ điển Thiều Chửu
- Bác, anh bố gọi là bá phụ 伯父. Ðàn bà gọi anh chồng là bá.
- Tước bá, đời xưa chế ra năm tước là: công hầu bá tử nam 公侯伯子男.
- Cùng nghĩa như chữ bá 霸 là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 伯仲叔季bá trọng thúc quý [bó-zhòng-shu-jì] Bốn vai anh em trong nhà theo thứ tự
- 伯 Cả, trưởng, 仲 hai, 叔 ba, 季 tư
* 伯父
- bá phụ [bófù] Bác (anh của cha mình, hoặc người đàn ông đứng tuổi hay lớn tuổi hơn cha mình);
* ③ Bá, bá tước (tước thứ ba trong năm tước thời phong kiến, dưới tước hầu, trên tước tử
- Công, hầu, bá, tử, nam). Xem 伯 [băi].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Xưng vị: (1) Bác (anh của cha)
- “bá phụ” 伯父 bác. (2) Đàn bà gọi anh chồng là “bá”. (3) Tiếng tôn xưng người đứng tuổi hoặc hơn tuổi cha mình. “lão bá” 老伯.
* Tiếng gọi người tài giỏi về một bộ môn
- “thi bá” 詩伯 nhà thơ lớn
- “họa bá” 畫伯 bậc họa sĩ đại tài.
* Minh chủ của các chư hầu
* Tên một tế lễ thời xưa, cúng bái “mã thần” 馬神
Động từ
* Xưng làm bá chủ, thống lĩnh
- “Văn Vương phạt Sùng, Vũ Vương phạt Trụ, Tề Hoàn nhậm chiến nhi bá thiên hạ” 文王伐崇, 武王伐紂, 齊桓任戰而伯天下 (Tần sách nhất 秦策一) Vua Văn Vương đánh Sùng (Hầu Hổ), vua Vũ Vương đánh Trụ, vua Tề Hoàn dùng chiến tranh làm bá chủ thiên hạ.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Xưng vị: (1) Bác (anh của cha)
- “bá phụ” 伯父 bác. (2) Đàn bà gọi anh chồng là “bá”. (3) Tiếng tôn xưng người đứng tuổi hoặc hơn tuổi cha mình. “lão bá” 老伯.
* Tiếng gọi người tài giỏi về một bộ môn
- “thi bá” 詩伯 nhà thơ lớn
- “họa bá” 畫伯 bậc họa sĩ đại tài.
* Minh chủ của các chư hầu
* Tên một tế lễ thời xưa, cúng bái “mã thần” 馬神
Động từ
* Xưng làm bá chủ, thống lĩnh
- “Văn Vương phạt Sùng, Vũ Vương phạt Trụ, Tề Hoàn nhậm chiến nhi bá thiên hạ” 文王伐崇, 武王伐紂, 齊桓任戰而伯天下 (Tần sách nhất 秦策一) Vua Văn Vương đánh Sùng (Hầu Hổ), vua Vũ Vương đánh Trụ, vua Tề Hoàn dùng chiến tranh làm bá chủ thiên hạ.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策