- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+14 nét)
- Pinyin:
Jí
, Jiè
- Âm hán việt:
Tá
Tạ
Tịch
- Nét bút:一丨丨一一一丨ノ丶一丨丨一丨フ一一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱艹耤
- Thương hiệt:TQDA (廿手木日)
- Bảng mã:U+85C9
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 藉
-
Cách viết khác
借
蒩
𧃫
-
Thông nghĩa
耤
Ý nghĩa của từ 藉 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 藉 (Tá, Tạ, Tịch). Bộ Thảo 艸 (+14 nét). Tổng 17 nét but (一丨丨一一一丨ノ丶一丨丨一丨フ一一). Ý nghĩa là: Cái chiếu., Mượn, nhờ., Họ Tạ., Chiếu, đệm, Họ “Tạ”. Từ ghép với 藉 : “tạ khẩu” 藉口 mượn cớ thối thác, “tạ sự sinh đoan” 藉事生端 mượn việc sinh cớ., “uẩn tạ” 蘊藉 hàm súc., “ủy tạ” 慰藉 yên ủi., .. để trói buộc. Chi tiết hơn...
Từ điển Trần Văn Chánh
* ⑦ Đè, lót
- 往往而死者相藉也 Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên
Từ điển phổ thông
- 1. nhờ vào, trông cậy vào
- 2. vin cớ, mượn cớ
Từ điển Thiều Chửu
- Cái chiếu.
- Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm.
- Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ 憑藉 nhờ cậy, lợi dụng.
- Mượn. Như tạ khẩu 藉口 mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan 藉事生端 mượn việc sinh cớ.
- Khoan dong. Như uẩn tạ 醞藉 bao dong, uý tạ 慰藉 yên ủi.
- Ví thể. Dùng làm trợ từ.
- Mượn, nhờ.
- Một âm là tịch. Giẫm, xéo.
- Cùng nghĩa với chữ tịch 籍.
- Họ Tạ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ⑦ Đè, lót
- 往往而死者相藉也 Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Chiếu, đệm
- “Tạ dụng bạch mao” 藉用白茅 (Đại quá quái 大過卦) Chiếu dùng cỏ tranh.
Trích: Dịch Kinh 易經
Động từ
* Đệm, lót
- “Trâm kim tạ khỉ thăng khúc diên” 簪金藉綺升曲筵 (Đại bạch trữ vũ ca từ 代白紵舞歌詞, Chi tứ).
Trích: Bào Chiếu 鮑照
* Nằm, ngồi
- “Hoàn dữ khứ niên nhân, Cộng tạ Tây Hồ thảo” 還與去年人, 共藉西湖草 (Thục khách đáo Giang Nam từ 蜀客到江南詞) Lại được với người năm trước, Cùng ngồi trên cỏ ở Tây Hồ.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Giúp, giúp thêm vào
- “Sái bút dĩ thành hàm ca, Hòa mặc dĩ tạ đàm tiếu” 灑筆以成酣歌, 和墨以藉談笑 (Văn tâm điêu long 文心雕龍, Thì tự 時序).
Trích: Lưu Hiệp 劉勰
* Dựa, nương tựa, nhờ
- “Trĩ tử khiên y tạ khúc quăng” 稚子牽衣藉曲肱 (Bệnh trung 病中) Con thơ kéo áo dựa khuỷu tay (đòi cha khoanh tay để gối đầu).
Trích: “bằng tạ” 憑藉 nhờ cậy, nương tựa. Cao Bá Quát 高伯适
* Mượn
- “tạ khẩu” 藉口 mượn cớ thối thác
- “tạ sự sinh đoan” 藉事生端 mượn việc sinh cớ.
* Hàm súc, không để lộ ra ngoài
* Đạp, xéo, chà đạp
- “Thái hậu nộ, bất thực, viết
Trích: Sử Kí 史記
* Giẫm chân lên
- “tịch điền” 藉田 ruộng do vua thân chinh bước xuống cày.
Từ điển Thiều Chửu
- Cái chiếu.
- Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm.
- Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ 憑藉 nhờ cậy, lợi dụng.
- Mượn. Như tạ khẩu 藉口 mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan 藉事生端 mượn việc sinh cớ.
- Khoan dong. Như uẩn tạ 醞藉 bao dong, uý tạ 慰藉 yên ủi.
- Ví thể. Dùng làm trợ từ.
- Mượn, nhờ.
- Một âm là tịch. Giẫm, xéo.
- Cùng nghĩa với chữ tịch 籍.
- Họ Tạ.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Chiếu, đệm
- “Tạ dụng bạch mao” 藉用白茅 (Đại quá quái 大過卦) Chiếu dùng cỏ tranh.
Trích: Dịch Kinh 易經
Động từ
* Đệm, lót
- “Trâm kim tạ khỉ thăng khúc diên” 簪金藉綺升曲筵 (Đại bạch trữ vũ ca từ 代白紵舞歌詞, Chi tứ).
Trích: Bào Chiếu 鮑照
* Nằm, ngồi
- “Hoàn dữ khứ niên nhân, Cộng tạ Tây Hồ thảo” 還與去年人, 共藉西湖草 (Thục khách đáo Giang Nam từ 蜀客到江南詞) Lại được với người năm trước, Cùng ngồi trên cỏ ở Tây Hồ.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Giúp, giúp thêm vào
- “Sái bút dĩ thành hàm ca, Hòa mặc dĩ tạ đàm tiếu” 灑筆以成酣歌, 和墨以藉談笑 (Văn tâm điêu long 文心雕龍, Thì tự 時序).
Trích: Lưu Hiệp 劉勰
* Dựa, nương tựa, nhờ
- “Trĩ tử khiên y tạ khúc quăng” 稚子牽衣藉曲肱 (Bệnh trung 病中) Con thơ kéo áo dựa khuỷu tay (đòi cha khoanh tay để gối đầu).
Trích: “bằng tạ” 憑藉 nhờ cậy, nương tựa. Cao Bá Quát 高伯适
* Mượn
- “tạ khẩu” 藉口 mượn cớ thối thác
- “tạ sự sinh đoan” 藉事生端 mượn việc sinh cớ.
* Hàm súc, không để lộ ra ngoài
* Đạp, xéo, chà đạp
- “Thái hậu nộ, bất thực, viết
Trích: Sử Kí 史記
* Giẫm chân lên
- “tịch điền” 藉田 ruộng do vua thân chinh bước xuống cày.