• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+6 nét)
  • Pinyin: Gē , Gé
  • Âm hán việt: Các Cách
  • Nét bút:一丨ノ丶ノフ丶丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰木各
  • Thương hiệt:DHER (木竹水口)
  • Bảng mã:U+683C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 格

  • Cách viết khác

    𠲱 𢓜 𥰋

Ý nghĩa của từ 格 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Các, Cách). Bộ Mộc (+6 nét). Tổng 10 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Vướng mắc., Cành cây dài, Ô vuông, Ngăn, tầng, Lượng từ: vạch, mức, lường (khắc trên chai, lọ làm dấu). Từ ghép với : “cập cách” hợp thức, “tư cách” đúng tiêu chuẩn, đủ điều kiện., “nhân cách” , “phẩm cách” ., “thí dụ cách” lối văn thí dụ. Chi tiết hơn...

Các
Cách

Từ điển Thiều Chửu

  • Chính, như duy đại nhân vi năng cách quân tâm chi phi chỉ có bực đại nhân là chính được cái lòng xằng của vua.
  • Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục gọi là cách.
  • Xét cho cùng, như trí tri tại cách vật xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên nghiên cứu về môn học lí hoá gọi là cách trí .
  • Xô xát, như cách đấu đánh lộn. Sức không địch nổi gọi là bất cách .
  • Khuôn phép, như cập cách hợp cách.
  • Phân lượng (so sánh), như làm việc có kinh nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách .
  • Từng, như một từng của cái giá sách gọi là nhất cách .
  • Ô vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách.
  • Một âm là các. Bỏ xó, như sự các bất hành sự bỏ đó không làm nữa.
  • Vướng mắc.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cành cây dài

- “Thảo thụ hỗn hào, Chi cách tương giao” , (Tiểu viên phú ) Cỏ cây lẫn lộn, Cành nhánh giao nhau.

Trích: Dữu Tín

* Ô vuông

- carreaux).

Trích: “song cách” ô cửa sổ, “phương cách bố” vải kẻ ô vuông (tiếng Pháp

* Ngăn, tầng

- “giá kì đích tạp chí, tựu phóng tại thư giá đích đệ tam cách” , những tạp chí định kì này, thì đem để ở ngăn thứ ba cái kệ sách này.

* Lượng từ: vạch, mức, lường (khắc trên chai, lọ làm dấu)

- “giá cảm mạo dược thủy mỗi thứ hát nhất cách đích lượng” thuốc lỏng trị cảm mạo này mỗi lần uống một lường.

* Tiêu chuẩn, khuôn phép

- “cập cách” hợp thức

- “tư cách” đúng tiêu chuẩn, đủ điều kiện.

* Nhân phẩm, khí lượng, phong độ

- “nhân cách”

- “phẩm cách” .

* Phương pháp làm văn, tu từ pháp

- “thí dụ cách” lối văn thí dụ.

* Họ “Cách”
Động từ
* Sửa cho ngay

- “Duy đại nhân năng cách quân tâm chi phi” (Li Lâu thượng ) Chỉ có bực đại nhân mới sửa trị được cái lòng xằng bậy của vua.

Trích: Mạnh Tử

* Chống lại, địch lại

- “Vô dĩ dị ư khu quần dương nhi công mãnh hổ, hổ chi dữ dương bất cách, minh hĩ” , , (Trương Nghi truyện ) Không khác gì xua đàn dê để đánh mãnh hổ, dê không địch lại hổ, điều đó quá rõ.

Trích: Sử Kí

* Đánh, xô xát, vật lộn

- “cách đấu” đánh nhau.

* Cảm động

- “Hữu ngã liệt tổ, cách ư hoàng thiên” , (Thuyết mệnh hạ ) Giúp đỡ các tổ tiên nhà ta, cảm động tới trời.

Trích: Thư Kinh

* Nghiên cứu, tìm hiểu, xét tới cùng

- “Trí tri tại cách vật, vật cách nhi hậu tri chí” , (Đại Học ) Biết rõ là do xét tới cùng lẽ vật, vật đã được nghiên cứu thì hiểu biết mới đến nơi.

Trích: Lễ Kí

* Đến, tới

- “Hoan thanh cách ư cửu thiên” (Hạ thì tể khải ) Tiếng hoan ca lên tới chín từng trời.

Trích: Tô Thức

* Vướng mắc, trở ngại

- “hình các thế cấm” hình thế trở ngại vướng mắc, hoàn cảnh tình thế không thuận lợi.

Từ điển phổ thông

  • cách thức

Từ điển Thiều Chửu

  • Chính, như duy đại nhân vi năng cách quân tâm chi phi chỉ có bực đại nhân là chính được cái lòng xằng của vua.
  • Cảm cách, lấy lòng thành làm cho người cảm phục gọi là cách.
  • Xét cho cùng, như trí tri tại cách vật xét cùng lẽ vật mới biết hết, vì thế nên nghiên cứu về môn học lí hoá gọi là cách trí .
  • Xô xát, như cách đấu đánh lộn. Sức không địch nổi gọi là bất cách .
  • Khuôn phép, như cập cách hợp cách.
  • Phân lượng (so sánh), như làm việc có kinh nghiệm duyệt lịch gọi là tư cách .
  • Từng, như một từng của cái giá sách gọi là nhất cách .
  • Ô vuông, kẻ giấy ra từng ô vuông để viết gọi là cách.
  • Một âm là các. Bỏ xó, như sự các bất hành sự bỏ đó không làm nữa.
  • Vướng mắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ô, ngăn, ô vuông, đường kẻ, tầng, nấc

- Giấy kẻ ô

- Kệ (giá) sách bốn ngăn

* ② Tiêu chuẩn, cách thức, quy cách, phong cách, cách

- Đủ tiêu chuẩn

- Có phong cách riêng

* ③ (ngôn) Cách

- Tiếng Nga có sáu cách

* ④ (văn) Sửa cho ngay thẳng đúng đắn

- Chỉ có bậc đại nhân là sửa cho ngay được lòng xằng bậy của vua (Mạnh tử)

* ⑥ (văn) Xét cho cùng, suy cứu, nghiên cứu

- Muốn biết đến nơi đến chốn thì phải xét cho cùng lí lẽ của sự vật (Đại học)

* 格鬥

- cách đấu [gédòu] Vật lộn quyết liệt;

* ⑧ (văn) Nhánh cây dài

- Nhánh dài giao nhau (Dữu Tín

* ⑨ (văn) Hàng rào

- Hàng rào để ngăn giặc trong lúc đánh nhau

* ⑮ (văn) Lại đây

- ! Lại đây! Các ngươi! (Thượng thư)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cành cây dài

- “Thảo thụ hỗn hào, Chi cách tương giao” , (Tiểu viên phú ) Cỏ cây lẫn lộn, Cành nhánh giao nhau.

Trích: Dữu Tín

* Ô vuông

- carreaux).

Trích: “song cách” ô cửa sổ, “phương cách bố” vải kẻ ô vuông (tiếng Pháp

* Ngăn, tầng

- “giá kì đích tạp chí, tựu phóng tại thư giá đích đệ tam cách” , những tạp chí định kì này, thì đem để ở ngăn thứ ba cái kệ sách này.

* Lượng từ: vạch, mức, lường (khắc trên chai, lọ làm dấu)

- “giá cảm mạo dược thủy mỗi thứ hát nhất cách đích lượng” thuốc lỏng trị cảm mạo này mỗi lần uống một lường.

* Tiêu chuẩn, khuôn phép

- “cập cách” hợp thức

- “tư cách” đúng tiêu chuẩn, đủ điều kiện.

* Nhân phẩm, khí lượng, phong độ

- “nhân cách”

- “phẩm cách” .

* Phương pháp làm văn, tu từ pháp

- “thí dụ cách” lối văn thí dụ.

* Họ “Cách”
Động từ
* Sửa cho ngay

- “Duy đại nhân năng cách quân tâm chi phi” (Li Lâu thượng ) Chỉ có bực đại nhân mới sửa trị được cái lòng xằng bậy của vua.

Trích: Mạnh Tử

* Chống lại, địch lại

- “Vô dĩ dị ư khu quần dương nhi công mãnh hổ, hổ chi dữ dương bất cách, minh hĩ” , , (Trương Nghi truyện ) Không khác gì xua đàn dê để đánh mãnh hổ, dê không địch lại hổ, điều đó quá rõ.

Trích: Sử Kí

* Đánh, xô xát, vật lộn

- “cách đấu” đánh nhau.

* Cảm động

- “Hữu ngã liệt tổ, cách ư hoàng thiên” , (Thuyết mệnh hạ ) Giúp đỡ các tổ tiên nhà ta, cảm động tới trời.

Trích: Thư Kinh

* Nghiên cứu, tìm hiểu, xét tới cùng

- “Trí tri tại cách vật, vật cách nhi hậu tri chí” , (Đại Học ) Biết rõ là do xét tới cùng lẽ vật, vật đã được nghiên cứu thì hiểu biết mới đến nơi.

Trích: Lễ Kí

* Đến, tới

- “Hoan thanh cách ư cửu thiên” (Hạ thì tể khải ) Tiếng hoan ca lên tới chín từng trời.

Trích: Tô Thức

* Vướng mắc, trở ngại

- “hình các thế cấm” hình thế trở ngại vướng mắc, hoàn cảnh tình thế không thuận lợi.