• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Vi 囗 (+3 nét)
  • Pinyin: Yīn
  • Âm hán việt: Nhân
  • Nét bút:丨フ一ノ丶一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿴囗大
  • Thương hiệt:WK (田大)
  • Bảng mã:U+56E0
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 因

  • Cách viết khác

    𡆬 𡇂 𤇀

Ý nghĩa của từ 因 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhân). Bộ Vi (+3 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: 1. nguyên nhân, 2. nhân tiện, 3. tuỳ theo, Nương tựa., Nguyên nhân.. Từ ghép với : Sự việc xảy ra là có nguyên nhân, Xin nghỉ vì bệnh., Vì mưa nên không đi ra ngoài, Theo nếp cũ không thay đổi Chi tiết hơn...

Nhân

Từ điển phổ thông

  • 1. nguyên nhân
  • 2. nhân tiện
  • 3. tuỳ theo
  • 4. phép toán nhân

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhưng, vẫn thế.
  • Nương tựa.
  • Nguyên nhân.
  • Tính nhân, tính gấp lên gọi là tính nhân.
  • Chỗ duyên theo đó mà phát ra, như nhân quả . Nhà Phật cho phần đã làm ra là nhân, phần phải chịu lấy là quả, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là nhân quả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nguyên nhân, căn do

- Sự việc xảy ra là có nguyên nhân

* ② Bởi, do, vì

- Xin nghỉ vì bệnh.

* 因此nhân thử [yincê] Vì vậy, do vậy, bởi vậy, bởi thế, vì thế

- Anh ấy làm việc công bằng, vì thế được mọi người ủng hộ

* 因而nhân nhi [yin'ér] Vì vậy, bởi thế, nên, cho nên

- Anh ấy từng là giáo viên, nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy

* 因爲nhân vị [yinwèi] Bởi, vì, bởi vì, vì rằng

- Vì mưa nên không đi ra ngoài

* ③ (văn) Theo, thể theo, y theo, tùy theo

- Hiệu quả chữa bệnh khác nhau tùy theo từng người

* ④ (văn) Kế tiếp, tiếp theo, theo

- Theo nếp cũ không thay đổi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nương tựa, dựa vào

- “Nhân Phật quang sở chiếu, Tất kiến bỉ đại chúng” , (Tự phẩm đệ nhất ) Nhờ vào ánh sáng của Phật chiếu soi mà mà thấy rõ cả đại chúng ấy.

Trích: “nhân địa chế nghi” lấy biện pháp phù hợp với hoàn cảnh, “nhân lậu tựu giản” liệu cơm gắp mắm. Pháp Hoa Kinh

* Noi theo

- “Ân nhân ư Hạ lễ, sở tổn ích, khả tri dã” , , (Vi chánh ) Nhà Ân theo lễ nhà Hạ, thêm bớt cái gì, ta có thể biết được.

Trích: “nhân tập” mô phỏng, bắt chước. Luận Ngữ

* Tăng gia, tích lũy

- “Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian, gia chi dĩ sư lữ, nhân chi dĩ cơ cận, Do dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử hữu dũng thả tri phương dã” , , , , , , 使 (Tiên tiến ) (Ví như) một nước có một ngàn cỗ xe, bị ép giữa những nước lớn, có thêm nạn chiến tranh, tăng thêm đói khổ, Do này cầm quyền nước ấy, thì vừa ba năm, có thể khiến cho dân dũng cảm mà biết đạo lí nữa.

Trích: Luận Ngữ

Danh từ
* Nguyên do, duyên cớ

- Nhà Phật cho phần đã làm ra là “nhân”, phần phải chịu lấy là “quả”, làm ác phải tội, làm thiện được phúc, thế là “nhân quả” .

Trích: “sự xuất hữu nhân” mọi việc xảy ra đều có nguyên do. § Ghi chú

* Phép tính nhân
Giới từ
* Do, từ
* Bởi, vì rằng

- “Nhân quân thụ đào lí, Thử địa hốt phương phỉ” , (Tặng thu phổ liễu thiểu phủ ) Bởi ông trồng đào mận, Đất này bỗng thơm tho.

Trích: Lí Bạch

Trợ từ
* Thừa dịp, thừa cơ

- “Thử thiên vong Sở chi thì dã, bất như nhân kì ki nhi toại thủ chi” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Chính là lúc trời làm mất nước Sở, chi bằng thừa cơ hội này mà đánh lấy.

Trích: Sử Kí

Liên từ
* Do đó, theo đó, nên

- “Lương nghiệp vi thủ lí, nhân trường quỵ lí chi” , (Lưu Hầu thế gia ) (Trương) Lương đã nhặt giày, nên cũng quỳ xuống xỏ (cho ông cụ).

Trích: Sử Kí

Phó từ
* Bèn, liền

- “Hạng Vương tức nhật nhân lưu Bái Công dữ ẩm” (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương hôm đó bèn giữ Bái Công ở lại uống rượu.

Trích: Sử Kí