• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Nghiễm 广 (+4 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tự
  • Nét bút:丶一ノフ丶フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸广予
  • Thương hiệt:ININ (戈弓戈弓)
  • Bảng mã:U+5E8F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 序

  • Cách viết khác

    𤵈

Ý nghĩa của từ 序 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tự). Bộ Nghiễm 广 (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. thứ tự, Tường phía đông và tây nhà, Chái nhà ở hai bên đông và tây nhà, Chỉ trường học thời xưa, Thứ tự. Từ ghép với : (Theo) thứ tự, trật tự, “hương tự” trường làng. Chi tiết hơn...

Tự

Từ điển phổ thông

  • 1. thứ tự
  • 2. bài tựa, bài mở đầu

Từ điển Thiều Chửu

  • Hai bên tường, hai bên giải vũ cũng gọi là lưỡng tự .
  • Trường học trong làng.
  • Thứ tự, như trưởng ấu hữu tự lớn nhỏ có thứ tự, tự xỉ kể tuổi mà xếp chỗ ngồi trên dưới.
  • Bày, bài tựa, sách nào cũng có một bài đầu bày tỏ ý kiến của người làm sách gọi là tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thứ tự, xếp theo thứ tự

- (Theo) thứ tự, trật tự

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tường phía đông và tây nhà
* Chái nhà ở hai bên đông và tây nhà
* Chỉ trường học thời xưa

- “hương tự” trường làng.

* Thứ tự

- “Tự xỉ bài ban, triều thượng lễ bái” , (Đệ nhất hồi) Theo thứ tự tuổi tác xếp hàng, tiến lên chầu vái.

Trích: “trưởng ấu hữu tự” lớn nhỏ có thứ tự. Tây du kí 西

* Chỉ quan tước phẩm vị

- “Nhiên (Tuần) vô viên ư triều, cửu bất tiến tự” (), (Hạ Tuần truyện ) Nhưng (Hạ Tuần) không ai đề cử ở triều đình, lâu không tiến chức.

Trích: Tấn Thư

* Thể văn: (1) Bài tựa

- “Xuân dạ yến đào lí viên tự” Bài tựa (của Lí Bạch ) làm nhân đêm xuân dự tiệc trong vườn đào lí. (2) Viết tặng khi tiễn biệt. Hàn Dũ có bài “Tống Mạnh Đông Dã tự” .

* Tiết trời, mùa

- “Hồi ức Hải Đường kết xã, tự thuộc thanh thu” , (Đệ bát thập thất hồi) Nhớ lại Hải Đường thi xã, tiết vào mùa thu.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Tính từ
* Để mở đầu

- prelude).

Trích: “tự khúc” nhạc dạo đầu (tiếng Anh

Động từ
* Xếp đặt, phân chia, bài liệt theo thứ tự

- “Các tự tôn ti, lễ tất nhi tọa” , (Quyển thượng) Mỗi người phân chia theo thứ tự tôn ti, làm lễ xong rồi ngồi vào chỗ.

Trích: Tiền Hán Thư Bình Thoại

* Thuận

- “Thiên bất tự kì đức” (Phi công hạ ) Trời không thuận đức với ông vua đó (chỉ vua Trụ ).

Trích: Mặc Tử

* Bày tỏ, trình bày

- “Minh tắc tự sự thanh nhuận” (Văn tuyển , Tự ) Viết bài minh thì diễn tả trình bày trong sáng.

Trích: Tiêu Thống