• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Cân 巾 (+2 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Bố
  • Nét bút:一ノ丨フ丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿸𠂇巾
  • Thương hiệt:KLB (大中月)
  • Bảng mã:U+5E03
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 布

  • Cách viết khác

    𢁙 𧦞

Ý nghĩa của từ 布 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bố). Bộ Cân (+2 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: 1. vải vóc, 2. bày ra, Vải, những đồ dệt bằng gai, bằng sợi bông, Tiền tệ (ngày xưa), Chức quan. Từ ghép với : Vải (dệt bằng bông), Vải sơn, vải nhựa, Tuyên bố, Thẳng thắn, lấy thành thực mà đãi người, Trải như sao giăng như cờ, chi chít Chi tiết hơn...

Bố

Từ điển phổ thông

  • 1. vải vóc
  • 2. bày ra

Từ điển Thiều Chửu

  • Vải, những đồ dệt bằng gai bằng sợi bông gọi là bố.
  • Tiền tệ, như hoá bố , toàn bố đều là thứ tiền ngày xưa.
  • Bày, bày đặt đồ đạc gọi là bố. Ðem các lẽ nói cho mọi người nghe cũng gọi là bố.
  • Cho, như bố thí cho khắp, cho hết. Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới Bồ-tát, phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Ðầu tỉnh có quan bố chánh nghĩa là chức quan thi hành chánh trị vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vải

- Vải (dệt bằng bông)

- Vải gai

- Vải sơn, vải nhựa

* ② Bố, bá, nói ra

- Tuyên bố

- Thẳng thắn, lấy thành thực mà đãi người

* ③ Bày, dàn, xếp, giăng bủa

- Trải như sao giăng như cờ, chi chít

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vải, những đồ dệt bằng gai, bằng sợi bông

- “miên bố” vải bông

- “sa bố” vải lụa

- “bố bạch” vải vóc.

* Tiền tệ (ngày xưa)

- “hóa bố”

- “toàn bố” đều là thứ tiền ngày xưa.

* Chức quan

- Đầu tỉnh có quan “bố chánh” nghĩa là chức quan thi hành chánh trị.

* Họ “Bố”
Động từ
* Bày, xếp đặt

- “bố trí” đặt để, sắp xếp

- “bố cục” sắp xếp cho có mạch lạc.

* Tuyên cáo

- “bố cáo” nói rõ cho mọi người biết

- “tuyên bố” bày tỏ cho mọi người biết.

* Kể, trần thuật
* Phân tán, ban ra, cho khắp

- “Phục đổ Ngụy vương, tự đăng vị dĩ lai, đức bố tứ phương, nhân cập vạn vật” , , , (Đệ bát thập hồi) Từ khi Ngụy Vương lên ngôi đến nay, ân đức ban khắp bốn phương, nhân nghĩa ra tới muôn vật.

Trích: “bố thí” cho khắp, cho hết. § Phép tu nhà Phật có sáu phép tu tới “Bồ-tát” , phép bố thí đứng đầu, vì phép này trừ được ngay cái bệnh tham vậy. Tam quốc diễn nghĩa