- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Ngôn 言 (+0 nét)
- Pinyin:
Yán
, Yàn
, Yín
- Âm hán việt:
Ngân
Ngôn
- Nét bút:丶一一一丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Thương hiệt:YMMR (卜一一口)
- Bảng mã:U+8A00
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 言
-
Cách viết khác
䇾
訁
讠
𢍗
𢍬
𦉴
𧩁
Ý nghĩa của từ 言 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 言 (Ngân, Ngôn). Bộ Ngôn 言 (+0 nét). Tổng 7 nét but (丶一一一丨フ一). Ý nghĩa là: Mệnh lệnh., Bàn bạc., Nói, tự mình nói ra gọi là “ngôn” 言, Bàn bạc, đàm luận, Kể, trần thuật. Từ ghép với 言 : “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết, “Tử Cống vấn viết, 發言 Phát ngôn, 她會說三種語言 Cô ấy biết nói ba ngôn ngữ, 知無不言 Biết gì nói hết Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn 言. Ðáp hay thuật ra gọi là ngữ 語.
- Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
- Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
- Mệnh lệnh.
- Bàn bạc.
- Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
- Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nói, tự mình nói ra gọi là “ngôn” 言
- Đáp hay thuật ra gọi là “ngữ” 語. “ngôn bất tận ý” 言不盡意 nói không hết ý.
* Bàn bạc, đàm luận
- “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Kể, trần thuật
- “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
* Báo cho biết
- “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết
Trích: Sử Kí 史記
Danh từ
* Câu văn, lời
- “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
Trích: “nhất ngôn” 一言 một câu. Luận Ngữ 論語
* Chữ
- “Tử Cống vấn viết
Trích: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. Luận Ngữ 論語
* Học thuyết
- “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Trợ từ
* Tôi, dùng làm tiếng phát lời
- Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
Trích: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn 言. Ðáp hay thuật ra gọi là ngữ 語.
- Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
- Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
- Mệnh lệnh.
- Bàn bạc.
- Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
- Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Lời, ngôn (ngữ)
- 發言 Phát ngôn
- 她會說三種語言 Cô ấy biết nói ba ngôn ngữ
- 引言 Lời dẫn
* ③ Ngôn, chữ
- 五言詩 Thơ ngũ ngôn, thơ năm chữ
- 全書約五十萬言 Toàn sách có độ năm trăm ngàn chữ
* ⑤ (văn) Trợ từ đầu câu (phát ngữ từ, không dịch)
- 言告師氏 Thưa với bà thầy (Thi Kinh)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nói, tự mình nói ra gọi là “ngôn” 言
- Đáp hay thuật ra gọi là “ngữ” 語. “ngôn bất tận ý” 言不盡意 nói không hết ý.
* Bàn bạc, đàm luận
- “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Kể, trần thuật
- “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
* Báo cho biết
- “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết
Trích: Sử Kí 史記
Danh từ
* Câu văn, lời
- “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
Trích: “nhất ngôn” 一言 một câu. Luận Ngữ 論語
* Chữ
- “Tử Cống vấn viết
Trích: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. Luận Ngữ 論語
* Học thuyết
- “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Trợ từ
* Tôi, dùng làm tiếng phát lời
- Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
Trích: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú