- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Khẩu 口 (+5 nét)
- Pinyin:
Hé
, Hè
, Hú
, Huó
, Huò
- Âm hán việt:
Hoà
Hoạ
Hồ
- Nét bút:ノ一丨ノ丶丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰禾口
- Thương hiệt:HDR (竹木口)
- Bảng mã:U+548C
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 和
-
Cách viết khác
㕿
咼
惒
盉
訸
鉌
𠰓
𤧗
𥤉
𧇮
-
Thông nghĩa
咊
龢
Ý nghĩa của từ 和 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 和 (Hoà, Hoạ, Hồ). Bộ Khẩu 口 (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノ一丨ノ丶丨フ一). Ý nghĩa là: 1. cùng, và, 2. trộn lẫn, Tổng số, Thuận hợp, Sự chấm dứt chiến tranh. Từ ghép với 和 : 溫和 Ôn hoà, dịu dàng, 風和日暖 Nắng ấm gió dịu, 和衷共濟 Cùng hội cùng thuyền, 弟兄不和 Anh em bất hoà, 講和 Giải hoà Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hoà, cùng ăn nhịp với nhau.
- Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hoà. Mưa gió phải thì gọi là thiên hoà 天和.
- Không trái với ai gọi là hoà, như hoà khí 和氣.
- Thuận hoà, như hoà thân 和親, hoà hiếu 和好, v.v. Ðang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hoà, như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hoà nghị 和議, hoà ước 和約, kiện nhau lại giàn hoà với nhau gọi là hoà giải 和解, hoà tức 和息, v.v.
- Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thoả thuận gọi là hoà, như chánh thông nhân hoà 政通人和 chánh trị thông đạt nhân dân vui hoà.
- Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hoà giá 和價.
- Pha đều, như hoà canh 和羹 hoà canh, hoà dược 和藥 hoà thuốc, v.v.
- Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan 鸞, cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hoà loan 和鸞.
- Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hoà 前和, bây giờ gọi là hoà đầu 和頭.
- Nước Nhật-bản gọi là hoà quốc 和國, nên chữ Nhật-bản gọi là hoà văn 和文.
- Hoà hiệu 和較 danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hoà, số sút đi gọi là số hiệu.
- Hoà-nam 和南 dịch âm tiếng Phạm nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ.
- Hoà thượng 和尚 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học.
- Cùng, như ngã hoà nễ 我和你 ta cùng mày.
- Một âm là hoạ. Hoạ lại, kẻ xướng lên trước là xướng 唱, kẻ ứng theo lại là hoạ 和. Như ta nói xướng hoạ 唱和, phụ hoạ 附和, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hoà, hoà nhã, dịu
- 溫和 Ôn hoà, dịu dàng
- 風和日暖 Nắng ấm gió dịu
* ② Hoà hợp, hoà thuận
- 和衷共濟 Cùng hội cùng thuyền
- 弟兄不和 Anh em bất hoà
* ③ Xử cho yên, không đánh hoặc tranh chấp nữa
* ④ (thể) Không phân thắng bại, huề, hoà
* ⑥ (gt) Và, với, cùng
- 他和這件事沒有關係 Anh ấy chẳng dính dấp gì với việc này
- 工人和農民 Công nhân và nông dân
* ⑨ (văn) Tấm ván đầu áo quan
- 前和 (hay 和頭) Tấm ván đầu quan tài
* ⑩ (Thuộc về) nước Nhật Bản
- 和國 (cũ) Nước Nhật
- 和文 Chữ Nhật
- [Hé] (Họ) Hoà.
* Nhào, trộn
- 和麵 Nhào bột mì
- 和水泥 Trộn xi măng. Xem 和 [hé], [hè], [hú], [huò].
* ① Pha, trộn, pha trộn, hoà đều
- 和藥 Pha thuốc
- 在藕粉裡和點糖 Trộn ít đường vào bột ngó sen
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tổng số
- “nhị gia tam đích hòa thị ngũ” 二加三的和是五 tổng số của hai với ba là năm.
* Thuận hợp
- “Lễ chi dụng, hòa vi quý” 禮之用, 和為貴 (Học nhi 學而) Công dụng của lễ nghi, hòa là quý.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sự chấm dứt chiến tranh
- “giảng hòa” 講和 không tranh chấp nữa
- “nghị hòa” 議和 bàn thảo để đạt đến hòa bình.
* Tên gọi nước hoặc dân tộc Nhật Bổn
* “Hòa đầu” 和頭 hai đầu quan tài
* “Hòa loan” 和鸞 chuông buộc trên xe ngày xưa
* “Hòa thượng” 和尚 (tiếng Phạn "upādhyāya", dịch âm là Ưu-ba-đà-la): (1) Chức vị cao nhất cho một người tu hành Phật giáo, đã đạt được những tiêu chuẩn đạo đức, thời gian tu tập (tuổi hạ)
- (2) Vị tăng cao tuổi, trụ trì một ngôi chùa và có đức hạnh, tư cách cao cả mặc dù chưa được chính thức phong hiệu. (3) Thầy tu Phật giáo, tăng nhân.
Động từ
* Thuận, hợp
- “Thần văn dĩ đức hòa dân, bất văn dĩ loạn” 臣聞以德和民, 不聞以亂 (Ẩn công tứ niên 隱公四年) Thần nghe nói lấy đức làm cho dân thuận hợp, không nghe nói lấy loạn mà làm.
Trích: “hòa hảo như sơ” 和好如初 thuận hợp như trước. Tả truyện 左傳
* Luôn cả, cùng với
- “hòa y nhi miên” 和衣而眠 giữ luôn cả áo mà ngủ.
* Nhào, trộn
- “giảo hòa” 攪和 quấy trộn
- “hòa miến” 和麵 nhào bột mì
- “hòa dược” 和藥 pha thuốc, trộn thuốc.
* Giao dịch (thời xưa)
- (1) quan phủ định giá mua phẩm vật của dân. (2) giao dịch mua bán với dân tộc thiểu số.
Trích: “hòa thị” 和市
* Ù (thắng, trong ván mà chược hoặc bài lá)
- “Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối” 這兩把都沒和, 他失去了自信, 而越打越慌, 越背 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo.
Trích: “hòa bài” 和牌 ù bài. Lão Xá 老舍
* Họa (theo âm luật thù đáp thi từ)
- “họa nhất thủ thi” 和一首詩 họa một bài thơ.
* Đáp ứng, chấp thuận, nhận lời
Tính từ
* Êm thuận, yên ổn
- “tâm bình khí hòa” 心平氣和 lòng yên tính thuận
- “hòa nhan duyệt sắc” 和顏悅色 nét mặt hòa nhã vui vẻ.
* Ấm, dịu
- “phong hòa nhật lệ” 風和日麗 gió dịu nắng sáng, khí trời tạnh ráo tươi sáng.
Liên từ
* Với, và, cùng
- “Tam thập công danh trần dữ thổ, Bát thiên lí lộ vân hòa nguyệt” 三十功名塵與土, 八千里路雲和月 (Nộ phát xung quan từ 怒髮衝冠詞) Ba mươi năm công danh (chỉ là) bụi với đất, Tám nghìn dặm đường (chỉ thấy) mây và trăng.
Trích: “ngã hòa tha thị hảo bằng hữu” 我和他是好朋友 tôi với anh ấy là bạn thân. Nhạc Phi 岳飛
Từ điển phổ thông
- hoạ theo, hoà theo (thơ, nhạc)
Từ điển Thiều Chửu
- Hoà, cùng ăn nhịp với nhau.
- Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hoà. Mưa gió phải thì gọi là thiên hoà 天和.
- Không trái với ai gọi là hoà, như hoà khí 和氣.
- Thuận hoà, như hoà thân 和親, hoà hiếu 和好, v.v. Ðang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hoà, như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hoà nghị 和議, hoà ước 和約, kiện nhau lại giàn hoà với nhau gọi là hoà giải 和解, hoà tức 和息, v.v.
- Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thoả thuận gọi là hoà, như chánh thông nhân hoà 政通人和 chánh trị thông đạt nhân dân vui hoà.
- Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hoà giá 和價.
- Pha đều, như hoà canh 和羹 hoà canh, hoà dược 和藥 hoà thuốc, v.v.
- Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan 鸞, cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hoà loan 和鸞.
- Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hoà 前和, bây giờ gọi là hoà đầu 和頭.
- Nước Nhật-bản gọi là hoà quốc 和國, nên chữ Nhật-bản gọi là hoà văn 和文.
- Hoà hiệu 和較 danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hoà, số sút đi gọi là số hiệu.
- Hoà-nam 和南 dịch âm tiếng Phạm nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ.
- Hoà thượng 和尚 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học.
- Cùng, như ngã hoà nễ 我和你 ta cùng mày.
- Một âm là hoạ. Hoạ lại, kẻ xướng lên trước là xướng 唱, kẻ ứng theo lại là hoạ 和. Như ta nói xướng hoạ 唱和, phụ hoạ 附和, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Hoạ (thơ)
- 和一首詩 Hoạ một bài thơ
- 一唱百和 Một người hát (xướng), trăm người hoạ theo. Xem 和 [hé], [hú], [huó], [huò].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tổng số
- “nhị gia tam đích hòa thị ngũ” 二加三的和是五 tổng số của hai với ba là năm.
* Thuận hợp
- “Lễ chi dụng, hòa vi quý” 禮之用, 和為貴 (Học nhi 學而) Công dụng của lễ nghi, hòa là quý.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sự chấm dứt chiến tranh
- “giảng hòa” 講和 không tranh chấp nữa
- “nghị hòa” 議和 bàn thảo để đạt đến hòa bình.
* Tên gọi nước hoặc dân tộc Nhật Bổn
* “Hòa đầu” 和頭 hai đầu quan tài
* “Hòa loan” 和鸞 chuông buộc trên xe ngày xưa
* “Hòa thượng” 和尚 (tiếng Phạn "upādhyāya", dịch âm là Ưu-ba-đà-la): (1) Chức vị cao nhất cho một người tu hành Phật giáo, đã đạt được những tiêu chuẩn đạo đức, thời gian tu tập (tuổi hạ)
- (2) Vị tăng cao tuổi, trụ trì một ngôi chùa và có đức hạnh, tư cách cao cả mặc dù chưa được chính thức phong hiệu. (3) Thầy tu Phật giáo, tăng nhân.
Động từ
* Thuận, hợp
- “Thần văn dĩ đức hòa dân, bất văn dĩ loạn” 臣聞以德和民, 不聞以亂 (Ẩn công tứ niên 隱公四年) Thần nghe nói lấy đức làm cho dân thuận hợp, không nghe nói lấy loạn mà làm.
Trích: “hòa hảo như sơ” 和好如初 thuận hợp như trước. Tả truyện 左傳
* Luôn cả, cùng với
- “hòa y nhi miên” 和衣而眠 giữ luôn cả áo mà ngủ.
* Nhào, trộn
- “giảo hòa” 攪和 quấy trộn
- “hòa miến” 和麵 nhào bột mì
- “hòa dược” 和藥 pha thuốc, trộn thuốc.
* Giao dịch (thời xưa)
- (1) quan phủ định giá mua phẩm vật của dân. (2) giao dịch mua bán với dân tộc thiểu số.
Trích: “hòa thị” 和市
* Ù (thắng, trong ván mà chược hoặc bài lá)
- “Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối” 這兩把都沒和, 他失去了自信, 而越打越慌, 越背 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo.
Trích: “hòa bài” 和牌 ù bài. Lão Xá 老舍
* Họa (theo âm luật thù đáp thi từ)
- “họa nhất thủ thi” 和一首詩 họa một bài thơ.
* Đáp ứng, chấp thuận, nhận lời
Tính từ
* Êm thuận, yên ổn
- “tâm bình khí hòa” 心平氣和 lòng yên tính thuận
- “hòa nhan duyệt sắc” 和顏悅色 nét mặt hòa nhã vui vẻ.
* Ấm, dịu
- “phong hòa nhật lệ” 風和日麗 gió dịu nắng sáng, khí trời tạnh ráo tươi sáng.
Liên từ
* Với, và, cùng
- “Tam thập công danh trần dữ thổ, Bát thiên lí lộ vân hòa nguyệt” 三十功名塵與土, 八千里路雲和月 (Nộ phát xung quan từ 怒髮衝冠詞) Ba mươi năm công danh (chỉ là) bụi với đất, Tám nghìn dặm đường (chỉ thấy) mây và trăng.
Trích: “ngã hòa tha thị hảo bằng hữu” 我和他是好朋友 tôi với anh ấy là bạn thân. Nhạc Phi 岳飛