- Tổng số nét:21 nét
- Bộ:Thi 尸 (+18 nét)
- Pinyin:
Shǔ
, Zhǔ
- Âm hán việt:
Chú
Chúc
Thuộc
- Nét bút:フ一ノ丨丶一ノ丶丨フ丨丨一ノフ丨フ一丨一丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿸尸⿱氺蜀
- Thương hiệt:SYYI (尸卜卜戈)
- Bảng mã:U+5C6C
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 屬
-
Cách viết khác
囑
𡱆
𡲇
𣀻
-
Giản thể
属
Ý nghĩa của từ 屬 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 屬 (Chú, Chúc, Thuộc). Bộ Thi 尸 (+18 nét). Tổng 21 nét but (フ一ノ丨丶一ノ丶丨フ丨丨一ノフ丨フ一丨一丶). Ý nghĩa là: Liền, nối, Phó thác, dặn người làm giúp sự gì, Đầy đủ, Bám dính, Chuyên chú vào cái gì. Từ ghép với 屬 : “quan cái tương chúc” 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối., “chúc yếm” 屬厭 thỏa thích lòng muốn., “phụ chúc” 附屬 phụ thuộc vào khoa nào., “chúc ý” 屬意 chú ý, “chúc mục” 屬目 chú mục. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Liền, nối. Như quan cái tương chúc 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối.
- Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
- Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thoả thích lòng muốn.
- Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
- Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
- Tổn tuất (thương giúp).
- Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một toà.
- Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
- Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
- Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
- Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Liền, nối
- “quan cái tương chúc” 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối.
* Phó thác, dặn người làm giúp sự gì
- “Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc” 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
Trích: Tô Tuân 蘇洵
* Đầy đủ
- “chúc yếm” 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
* Bám dính
- “phụ chúc” 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
* Chắp vá
- “thuộc văn” 屬文 chắp nối văn tự.
* Vừa gặp
- “hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng” 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
Danh từ
* Loài, lũ, bực
- “nhược thuộc” 若屬 lũ ấy.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Liền, nối. Như quan cái tương chúc 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối.
- Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
- Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thoả thích lòng muốn.
- Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
- Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
- Tổn tuất (thương giúp).
- Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một toà.
- Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
- Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
- Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
- Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Gắn liền, liền, nối
- 冠蓋相屬 Dù và mũ nối liền nhau
- 前後相屬 Trước và sau gắn liền với nhau
* 屬意
- chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào);
* ④ Đầy đủ
- 囑厭 Thoả thích lòng muốn
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Liền, nối
- “quan cái tương chúc” 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối.
* Phó thác, dặn người làm giúp sự gì
- “Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc” 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
Trích: Tô Tuân 蘇洵
* Đầy đủ
- “chúc yếm” 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
* Bám dính
- “phụ chúc” 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
* Chắp vá
- “thuộc văn” 屬文 chắp nối văn tự.
* Vừa gặp
- “hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng” 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
Danh từ
* Loài, lũ, bực
- “nhược thuộc” 若屬 lũ ấy.
Từ điển phổ thông
- 1. loại, loài
- 2. thuộc về
Từ điển Thiều Chửu
- Liền, nối. Như quan cái tương chúc 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối.
- Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
- Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thoả thích lòng muốn.
- Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
- Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
- Tổn tuất (thương giúp).
- Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một toà.
- Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
- Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
- Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
- Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Gia đình, thân thích
- 家屬 Người nhà, thân thuộc, thân thích
- 軍屬 Gia đình bộ đội
- 烈屬 Gia đình liệt sĩ
* ② Loại, loài, lũ, bọn
- 金屬 Kim loại
- 若屬 Bọn bây
- 而養游俠私劍之屬 Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ sĩ riêng trong nhà (Hàn Phi tử)
* ③ Thuộc về
- 直屬機關 Cơ quan trực thuộc
* ④ Thuộc về của, của
- 這本書屬你 Quyển sách này của anh
* ⑤ Tuổi..., cầm tinh
- 我是屬鼠的 Tôi tuổi Tí
- 醜年生的人屬牛 Người tuổi sửu cầm tinh con trâu
* ⑥ (văn) Vừa mới
- 天下屬安定,何故反乎? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí)
* ⑦ (văn) Chắp vá
- 屬文 Chắp vá văn chương. Xem 屬 [zhư]
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Liền, nối
- “quan cái tương chúc” 冠蓋相屬 dù mũ cùng liền nối.
* Phó thác, dặn người làm giúp sự gì
- “Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc” 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
Trích: Tô Tuân 蘇洵
* Đầy đủ
- “chúc yếm” 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
* Bám dính
- “phụ chúc” 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
* Chắp vá
- “thuộc văn” 屬文 chắp nối văn tự.
* Vừa gặp
- “hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng” 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
Danh từ
* Loài, lũ, bực
- “nhược thuộc” 若屬 lũ ấy.