- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Mục 目 (+0 nét)
- Pinyin:
Mù
- Âm hán việt:
Mục
- Nét bút:丨フ一一一
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:BU (月山)
- Bảng mã:U+76EE
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 目
Ý nghĩa của từ 目 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 目 (Mục). Bộ Mục 目 (+0 nét). Tổng 5 nét but (丨フ一一一). Ý nghĩa là: 1. mắt, 2. khoản mục, Con mắt., Con mắt, Điều khoản, phần, hạng. Từ ghép với 目 : “nhĩ thông mục minh” 耳聰目明 tai thính mắt sáng, “Nhan Uyên vấn nhân, tử viết, “thư mục” 書目 bảng liệt kê các tên sách, “danh mục” 名目 tên gọi, “đề mục” 題目 đầu đề. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Con mắt.
- Lườm, nhìn kĩ (trố mắt nhìn).
- Khen, danh mục 名目 được người khen.
- Phẩm đề, như mục chi vi thần phẩm 目之爲神品 khen là cái phẩm thần, nghĩa là bình phẩm cho là quý lạ.
- Ðiều kiện, như khoa thi lấy học trò chia ra từng điều kiện gọi là khoa mục 科目.
- Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là cương 綱, những mắt dây nhỏ gọi là mục 目. Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là hoành cương tế mục 宏綱細目.
- Mục lục, trên đầu sách liệt kê các mục trong sách gọi là mục lục 目錄.
- Một người thống suất một số đông người gọi là đầu mục 頭目.
- Chỗ tinh thần thiết yếu.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con mắt
- “nhĩ thông mục minh” 耳聰目明 tai thính mắt sáng
- “ngư mục hỗn châu” 魚目混珠 mắt cá làm giả (lẫn lộn) với ngọc.
* Điều khoản, phần, hạng
- “Nhan Uyên vấn nhân, tử viết
Trích: khoa thi chia ra từng hạng, loại gọi là “khoa mục” 科目. Luận Ngữ 論語
* Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là “cương” 綱, những mắt dây nhỏ gọi là “mục” 目
- Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là “hoành cương tế mục” 宏綱細目.
* Bảng liệt kê các phần, các điều trong sách vở, tài liệu cho tiện việc tra cứu
- “thư mục” 書目 bảng liệt kê các tên sách
- “mục lục” 目錄 bảng ghi các chương, tiết, đề tài có trong sách.
* Thủ lĩnh, người cầm đầu
- “đầu mục” 頭目 người đứng đầu, lãnh đạo.
* Chỗ tinh thần thiết yếu
Động từ
* Nhìn, nhìn chăm chú
- “Cực mục vân man man” 極目雲漫漫 (Đạo phùng ngạ phu 道逢餓夫) Nhìn mút mắt mây mênh mang.
Trích: “cực mục” 極目 nhìn mút mắt, nhìn xa tít tắp. Cao Bá Quát 高伯适
* Coi, coi là, khen là
- “mục chi vi thần phẩm” 目之爲神品 khen là cái phẩm thần, coi là quý lạ.