• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Kỷ 几 (+1 nét)
  • Pinyin: Fán
  • Âm hán việt: Hoàn Phàm
  • Nét bút:ノフ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿵几丶
  • Thương hiệt:HNI (竹弓戈)
  • Bảng mã:U+51E1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 凡

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 凡 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hoàn, Phàm). Bộ Kỷ (+1 nét). Tổng 3 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Nói chung, đại khái, hễ, Gồm, tổng cộng, hết thảy, Hèn, tầm thường, bình thường, Thuộc về trần gian, thế tục, Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh. Từ ghép với : Tầm thường, Lòng tục, Tiên trên trời xuống cõi trần gian, Bộ sách gồm có 20 cuốn, Tất cả những sự vật mới sinh ra Chi tiết hơn...

Phàm

Từ điển phổ thông

  • 1. thường, bình thường, tục
  • 2. đại khái, chung

Từ điển Thiều Chửu

  • Gồm, lời nói nói tóm hết thẩy.
  • Hèn, như phàm dân dân hèn, phàm nhân người phàm.
  • Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thường

- Tầm thường

* ② Trần tục, chốn trần tục, cõi phàm, cõi trần gian

- Lòng tục

- Tiên trên trời xuống cõi trần gian

* ③ Tất cả, hết thảy, gồm

- 滿 Tất cả công dân từ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử

- Bộ sách gồm có 20 cuốn

- Hết thảy những người đời nay không ai bằng anh em (Thi Kinh).

* 凡是phàm thị [fánshì] Phàm, phàm là, hễ là, tất cả, mọi

- Tất cả những sự vật mới sinh ra

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Nói chung, đại khái, hễ

- “phàm thị hữu sanh mệnh chi vật, đô xưng sanh vật” , mọi vật hễ có mạng sống, đều gọi là sinh vật.

* Gồm, tổng cộng, hết thảy

- “Hán Vương bộ ngũ chư hầu binh, phàm ngũ thập lục vạn nhân, đông phạt Sở” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hán Vương dẫn quân năm nước, gồm năm mươi sáu vạn người, tiến sang đông đánh Sở.

Trích: Sử Kí

Tính từ
* Hèn, tầm thường, bình thường

- “phàm dân” dân hèn

- “phàm nhân” người thường.

* Thuộc về trần gian, thế tục

- “Khứ thì phàm cốt phàm thai trọng, Đắc đạo thân khinh thể diệc khinh” , (Đệ nhị hồi) Lúc đi xương tục mình phàm nặng, Đắc đạo rồi thân thể đều nhẹ nhàng.

Trích: Tây du kí 西

Danh từ
* Cõi phàm, khác nơi tiên cảnh

- “tiên phàm lộ cách” cõi tiên và cõi đời cách xa nhau.

* Một kí hiệu ghi nhạc của dân Trung Quốc