- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Hộ 戶 (+4 nét)
- Pinyin:
Suǒ
- Âm hán việt:
Sở
- Nét bút:ノノフ一ノノ一丨
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰戶斤
- Thương hiệt:HSHML (竹尸竹一中)
- Bảng mã:U+6240
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 所
Ý nghĩa của từ 所 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 所 (Sở). Bộ Hộ 戶 (+4 nét). Tổng 8 nét but (ノノフ一ノノ一丨). Ý nghĩa là: 1. nơi, chỗ, Nơi, chốn, Vị trí thích hợp, Đối tượng của “lục căn” 六根 sáu căn (thuật ngữ Phật giáo) gồm: “nhãn” 眼 mắt, “nhĩ” 耳 tai, “tị” 鼻 mũi, “thiệt” 舌 lưỡi, “thân” 身 thân, “ý” 意 ý, Lượng từ, đơn vị về phòng ốc. Từ ghép với 所 : “trú sở” 住所 chỗ ở, “hà sở” 何所 chỗ nào?, “Các đắc kì sở” 各得其所 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đâu vào đó., “nhất sở phòng tử” 一所房子 một ngôi nhà, “tam sở học hiệu” 三所學校 ba trường học. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. nơi, chỗ
- 2. viện, sở, đồn
Từ điển Thiều Chửu
- Xứ sở, như công sở 公所 sở công, hà sở 何所 chỗ nào? v.v. Tính gộp hết thẩy các cái của mình có gọi là sở hữu 所有.
- Một khu nhà gọi là nhất sở 一所.
- Thửa, dùng làm lời nói đệm, như ái kì sở thân 愛其所親 yêu thửa người thân mình.
- Lời nói chưa định, như phụ khứ lí sở phục hoàn 父去里所復還 cha đi hơn dặm lại về.
- Nếu, nghĩa như chữ giả 者.
- Nơi, chốn, nhà Phật cho phần căn là năng, phần trần là sở, như mắt trông thấy sắc, thì mắt là năng, mà sắc là sở.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Vị trí thích hợp
- “Các đắc kì sở” 各得其所 (Hệ từ hạ 繫辭下) Đâu vào đó.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Đối tượng của “lục căn” 六根 sáu căn (thuật ngữ Phật giáo) gồm: “nhãn” 眼 mắt, “nhĩ” 耳 tai, “tị” 鼻 mũi, “thiệt” 舌 lưỡi, “thân” 身 thân, “ý” 意 ý
- mắt trông thấy sắc, thì mắt là “năng”, mà sắc là “sở”.
* Lượng từ, đơn vị về phòng ốc
- “nhất sở phòng tử” 一所房子 một ngôi nhà
- “tam sở học hiệu” 三所學校 ba trường học.
* Cơ quan, cơ cấu
- “khu công sở” 區公所 khu sở công
- “nghiên cứu sở” 研究所 viện nghiên cứu.
Đại từ
* Đó, như thế
- “Tề vong địa nhi vương gia thiện, sở phi kiêm ái chi tâm dã” 齊亡地而王加膳, 所非兼愛之心也 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Nước Tề mất đất mà nhà vua tăng thêm bữa ăn, như thế chẳng phải là có lòng kiêm ái vậy.
Trích: Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋
* Biểu thị nghi vấn
- “Tào Quế vấn sở dĩ chiến ư Trang Công” 曹劌問所以戰於莊公 (Lỗ ngữ thượng 魯語上) Tào Quế hỏi Trang Công trận chiến nào.
Trích: Quốc ngữ 國語
Trợ từ
* Kết hợp với động từ thành danh từ: cái mà, điều mà
- “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mình không muốn, thì đừng làm cho người.
Trích: “sở hữu” 所有 cái mình có. Luận Ngữ 論語
* Kết hợp với động từ “vi” 為 hoặc “bị” 被, biểu thị ý thụ động
- “tha đích tác phẩm vi nhất bàn thanh niên nhân sở hỉ ái” 他的作品為一般青年人所喜愛 tác phẩm của ông là một thứ được thanh niên yêu chuộng.
* Độ chừng
- “Lương thù đại kinh, tùy mục chi. Phụ khứ lí sở, phức hoàn” 良殊大驚, 隨目之. 父去里所, 複還 (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương hết sức kinh ngạc, nhìn theo. Ông lão đi chừng một dặm thì quay trở lại.
Trích: Sử Kí 史記
Liên từ
* Nếu, như quả
- “Trung cấu chi ngôn, Bất khả đạo dã, Sở khả đạo dã, Ngôn chi xú dã” 中冓之言, 不可道也, 所可道也, 言之醜也 (Dung phong 鄘風, Tường hữu tì 牆有茨) Lời (dâm dật) trong cung kín, Không thể nói ra được, Nếu như mà nói ra được, Thì xấu xa nhơ nhuốc cho lời nói.
Trích: Thi Kinh 詩經
Phó từ
* Tương đương với “thượng” 尚, “hoàn” 還
- “Giang Lăng khứ Dương Châu, Tam thiên tam bách lí. Dĩ hành nhất thiên tam, Sở hữu nhị thiên tại” 江陵去揚州, 三千三百里. 已行一千三, 所有二千在 (Áo nông ca 懊儂歌) Giang Lăng đến Dương Châu, Ba ngàn ba trăm dặm. Đã đi một ngàn ba, Còn lại hai ngàn dặm.
Trích: Nhạc phủ thi tập 樂府詩集