• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Nhất 一 (+4 nét)
  • Pinyin: Shì
  • Âm hán việt: Thế
  • Nét bút:一丨丨一フ
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Thương hiệt:PT (心廿)
  • Bảng mã:U+4E16
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 世

  • Cách viết khác

    𠀍 𠦔

Ý nghĩa của từ 世 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thế). Bộ Nhất (+4 nét). Tổng 5 nét but (フ). Ý nghĩa là: Ba mươi năm là một “thế”, Hết đời cha đến đời con là một “thế”, Triều đại, Thời đại, Năm. Từ ghép với : Cận đại. Như [jìndài], Đời thịnh, Thời khác thì việc khác (Hàn Phi tử), Đương thời ấy không ai bằng (Âu Dương Tu, Thuốc gia truyền, thầy thuốc gia truyền Chi tiết hơn...

Thế

Từ điển phổ thông

  • 1. đời, trên đời
  • 2. nối đời nhau
  • 3. chỗ quen biết cũ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðời, ba mươi năm là một đời, hết đời cha đến đời con cũng gọi là một đời, như nhất thế một đời, thế hệ nối đời.
  • Họ nhà vua thay đổi cũng gọi là nhất thế cho nên sách thường gọi tóm lại cuộc đời là thế, như thịnh thế đời thịnh, quý thế đời suy.
  • Lại có nghĩa nói về sự giao tiếp của xã hội, như thế cố thói đời.
  • Nối đời, như bác ruột gọi là thế phụ con trưởng của chư hầu gọi là thế tử .
  • Chỗ quen cũ, như thế giao đời chơi với nhau, thế nghị nghĩa cũ với nhau, hết thẩy ai có tình chơi với hàng trên mình trước đều gọi là thế cả. như con thầy học mình gọi là thế huynh .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thời đại, đời, thời

- Cận đại. Như [jìndài]

- Đời thịnh

- Thời khác thì việc khác (Hàn Phi tử)

* ② Một đời (bằng 30 năm)

- Nếu có vua nào lên, thì cũng phải một đời (ba mươi năm) mới thi hành được đạo nhân (Luận ngữ

* ③ Đời (từ đời cha qua đời con)

- Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi ấy đã ba đời rồi (Liễu Tôn Nguyên

* ④ Đời người

- Phàm bậc quân vương vất vả sửa sang hết cả một đời là vì thiên hạ (Hoàng Tôn Nghị

* ⑤ Đương thời ấy

- Đương thời ấy không ai bằng (Âu Dương Tu

* ⑥ Thừa kế

- Giả Gia rất hiếu học, thừa kế nghiệp nhà (Hán thư

* ⑦ Truyền đời

- Thuốc gia truyền, thầy thuốc gia truyền

* ⑧ Năm

- Năm mà có đói kém hay trúng mùa, là do sự vận hành của trời (Hán thư

* ⑨ Thế giới, vũ trụ, toàn cầu, thế gian, thiên hạ, đời

- Trên đời, trên thế giới

- Người đời

- Tuy tài giỏi hơn người trong thiên hạ, nhưng vẫn không có ý kiêu ngạo (Hậu Hán thư)

- Đời có Bá Nhạc, rồi sau mới có ngựa thiên lí (Hàn Dũ)

* ⑩ Con cháu thừa kế

- Không có đức thì không thể làm con cháu (Quốc ngữ)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ba mươi năm là một “thế”

- “Như hữu vương giả, tất thế nhi hậu nhân” , (Tử Lộ ) Như có bậc thánh nhân làm thiên tử, phải mất một đời (30 năm) thì mọi người mới có nhân đạo.

Trích: Luận Ngữ

* Hết đời cha đến đời con là một “thế”

- “Hữu Tưởng thị giả, chuyên kì lợi tam thế hĩ” , (Bộ xà giả thuyết ) Có nhà họ Tưởng, chuyên hưởng món lợi đó đã ba đời.

Trích: “nhất thế” một đời, “thế hệ” nối đời. Liễu Tông Nguyên

* Triều đại

- “Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn” , , , (Đào hoa nguyên kí ) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.

Trích: “nhất thế” một triều đại (họ nhà vua thay đổi). Đào Uyên Minh

* Thời đại

- “thịnh thế” đời thịnh

- “quý thế” đời suy.

* Năm

- “Khứ quốc tam thế” (Khúc lễ hạ ) Đi khỏi nước ba năm.

Trích: Lễ Kí

* Đời, người đời, thế giới, thế gian

- “Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh” , (Sở từ ) Cả đời đều đục mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.

Trích: Khuất Nguyên

* Họ “Thế”
Tính từ
* Nối đời

- “thế phụ” bác ruột

- “thế tử” con trưởng của chư hầu.

* Nhiều đời, lâu đời

- “thế giao” đời chơi với nhau

- “thế cừu” thù truyền kiếp.

* Nói về sự giao tiếp trong xã hội

- “thế cố” thói đời.