• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+8 nét)
  • Pinyin: Huì
  • Âm hán việt: Huệ
  • Nét bút:一丨フ一一丨一丶丶フ丶丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:JIP (十戈心)
  • Bảng mã:U+60E0
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 惠

  • Cách viết khác

    𠅤 𢞨 𢞯 𢠞 𢡘 𢥁 𦣽 𦻇

Ý nghĩa của từ 惠 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Huệ). Bộ Tâm (+8 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: Lòng thương, lòng nhân ái, Ơn, Cái giáo ba cạnh, Họ “Huệ”, Sáng trí, thông minh. Từ ghép với : Nguyên tắc đôi bên cùng có lợi, Có lợi thiết thực, Mang lợi ích cho người, huệ tặng [huìzèng] Kính tặng;, Người đó nuôi dân có lòng nhân ái Chi tiết hơn...

Huệ

Từ điển phổ thông

  • điều tốt, ơn huệ

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhân ái, như kì dưỡng dân dã huệ thửa nuôi dân vậy có lòng nhân ái.
  • Ơn cho. Như huệ hàm ơn cho phong thư.
  • Cái giáo ba cạnh.
  • Thông dụng như chữ huệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Có lợi, lợi ích

- Nguyên tắc đôi bên cùng có lợi

- Có lợi thiết thực

- Mang lợi ích cho người

* 惠贈

- huệ tặng [huìzèng] Kính tặng;

* ③ (văn) Nhân ái

- Người đó nuôi dân có lòng nhân ái

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lòng thương, lòng nhân ái

- “Hữu quân tử chi đạo tứ yên

Trích: Luận Ngữ

* Ơn

- “Như thử kiến huệ, hà dĩ báo đức?” , (Đệ bát hồi) Ơn ấy ta lấy gì báo lại?

Trích: “huệ trạch” ân trạch. Tam quốc diễn nghĩa

* Cái giáo ba cạnh
* Họ “Huệ”
Tính từ
* Sáng trí, thông minh

- “tuyệt huệ” rất thông minh.

- “Du niên sinh nhất tử, cực huệ mĩ” , (Phiên Phiên ) Qua năm sinh được một con trai, rất thông minh xinh xắn.

Trích: Liêu trai chí dị

* Hòa thuận, nhu thuận

- “Chung ôn thả huệ, Thục thận kì thân” , (Bội phong , Yến yến ) Rốt cùng, ôn hòa kính thuận, Hiền và cẩn thận lấy thân.

Trích: Thi Kinh

Động từ
* Ban ơn, ban thưởng

- “huệ tặng” kính tặng.

* Thương yêu, sủng ái

- “Thiếp bổn phú gia nữ, Dữ quân vi ngẫu thất, Huệ hảo nhất hà thâm, Trung môn bất tằng xuất” , , , (Giang phong hành ) Thiếp vốn là con gái nhà giàu, Cùng chàng nên chồng vợ, Thương yêu thắm thiết biết chừng nào, Chưa từng ra khỏi cửa.

Trích: Trương Triều

Phó từ
* Cách nói tôn xưng, chỉ việc làm của người khác là một ân huệ

- “huệ cố” đoái đến

- “huệ lâm” đến dự.