• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Ngọc 玉 (+0 nét)
  • Pinyin: Wáng , Wàng , Yù
  • Âm hán việt: Vương Vượng
  • Nét bút:一一丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:MG (一土)
  • Bảng mã:U+738B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 王

  • Cách viết khác

    𠙻 𠰶 𡭤 𤤇 𥝍

Ý nghĩa của từ 王 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Vương, Vượng). Bộ Ngọc (+0 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: vua, Vua., Tước vương., To, lớn., Thịnh vượng.. Từ ghép với : Quốc vương, Ngôi vua, Đế vương khanh tướng, Ong chúa, Vua các loài hoa Chi tiết hơn...

Vương
Vượng

Từ điển phổ thông

  • vua

Từ điển Thiều Chửu

  • Vua.
  • Tước vương.
  • Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ , bà là vương mẫu , v.v.
  • Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương.
  • To, lớn.
  • Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
  • Thịnh vượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vương, vua, chúa

- Quốc vương

- Ngôi vua

- Đế vương khanh tướng

- Ong chúa

- Vua các loài hoa

* ③ (văn) Lớn (tôn xưng hàng ông bà)

- Ông nội

- Bà nội

* ④ (văn) Đi đến để triều kiến (nói về các nước chư hầu hoặc các dân tộc ở ngoài khu vực trung nguyên Trung Quốc thời xưa)

- Rợ ở bốn phương đến triều kiến (Thượng thư

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vua, thống trị thiên hạ dưới thời quân chủ

- “Thiên tử tác dân phụ mẫu, dĩ vi thiên hạ vương” , (Hồng phạm ) Bậc thiên tử như là cha mẹ của dân, làm vua thiên hạ.

Trích: Thư Kinh

* Tước “vương”, tước lớn nhất trong xã hội phong kiến thời xưa
* Thủ lĩnh (do đồng loại tôn lên cầm đầu)

- “Na nhất cá hữu bổn sự đích, toản tiến khứ tầm cá nguyên đầu xuất lai, bất thương thân thể giả, ngã đẳng tức bái tha vi vương” , , , (Đệ nhất hồi) Nếu có một (con khỉ) nào xuyên qua (thác nước) tìm được ngọn nguồn, mà không bị thương tích thân thể, thì (các con khỉ) chúng ta lập tức tôn lên làm vua.

Trích: Tây du kí 西

* Chỉ người có tài nghề siêu quần bạt chúng

- “ca vương” vua ca hát

- “quyền vương” vua đấu quyền.

* Tiếng tôn xưng ông bà

- “vương phụ” ông

- “vương mẫu” bà.

* Họ “Vương”
Động từ
* Chầu thiên tử (dùng cho chư hầu)

- “Mạc cảm bất lai hưởng, Mạc cảm bất lai vương” , (Thương tụng , Ân vũ ) Chẳng ai dám không đến dâng cống, Chẳng ai dám không đến chầu.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* To, lớn

- “vương hủy” rắn lớn.

* Thịnh vượng, hưng thịnh

- “Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã” , , , , (Dưỡng sanh chủ ) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.

Trích: Trang Tử

Từ điển Thiều Chửu

  • Vua.
  • Tước vương.
  • Tiếng gọi các tổ tiên, như gọi ông là vương phụ , bà là vương mẫu , v.v.
  • Chư hầu đời đời lại chầu gọi là vương.
  • To, lớn.
  • Một âm là vượng. Cai trị cả thiên hạ, như dĩ đức hành nhân giả vượng lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
  • Thịnh vượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Cai trị (thiên hạ)

- Cai trị thiên hạ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vua, thống trị thiên hạ dưới thời quân chủ

- “Thiên tử tác dân phụ mẫu, dĩ vi thiên hạ vương” , (Hồng phạm ) Bậc thiên tử như là cha mẹ của dân, làm vua thiên hạ.

Trích: Thư Kinh

* Tước “vương”, tước lớn nhất trong xã hội phong kiến thời xưa
* Thủ lĩnh (do đồng loại tôn lên cầm đầu)

- “Na nhất cá hữu bổn sự đích, toản tiến khứ tầm cá nguyên đầu xuất lai, bất thương thân thể giả, ngã đẳng tức bái tha vi vương” , , , (Đệ nhất hồi) Nếu có một (con khỉ) nào xuyên qua (thác nước) tìm được ngọn nguồn, mà không bị thương tích thân thể, thì (các con khỉ) chúng ta lập tức tôn lên làm vua.

Trích: Tây du kí 西

* Chỉ người có tài nghề siêu quần bạt chúng

- “ca vương” vua ca hát

- “quyền vương” vua đấu quyền.

* Tiếng tôn xưng ông bà

- “vương phụ” ông

- “vương mẫu” bà.

* Họ “Vương”
Động từ
* Chầu thiên tử (dùng cho chư hầu)

- “Mạc cảm bất lai hưởng, Mạc cảm bất lai vương” , (Thương tụng , Ân vũ ) Chẳng ai dám không đến dâng cống, Chẳng ai dám không đến chầu.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* To, lớn

- “vương hủy” rắn lớn.

* Thịnh vượng, hưng thịnh

- “Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã” , , , , (Dưỡng sanh chủ ) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.

Trích: Trang Tử