- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Miên 宀 (+7 nét)
- Pinyin:
Gū
, Jiā
, Jiē
- Âm hán việt:
Cô
Gia
- Nét bút:丶丶フ一ノフノノノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱宀豕
- Thương hiệt:JMSO (十一尸人)
- Bảng mã:U+5BB6
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 家
-
Cách viết khác
傢
宊
𠖔
𡧚
𡩀
𡩅
𡩙
𡩚
𡩵
Ý nghĩa của từ 家 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 家 (Cô, Gia). Bộ Miên 宀 (+7 nét). Tổng 10 nét but (丶丶フ一ノフノノノ丶). Ý nghĩa là: Ở., Chỗ ở (nhà)., Ở, cư trú, Nhà (chỗ ở), Chỉ quốc gia. Từ ghép với 家 : “hồi gia” 回家 trở về nhà., “Hán gia” 漢 家 (triều đình) nhà Hán., “nho gia” 儒家 nhà nho, “đạo gia” 道家 nhà theo phái đạo Lão, “bách gia tranh minh” 百家爭鳴 trăm nhà đua tiếng. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Ở.
- Chỗ ở (nhà).
- Vợ gọi chồng là gia 家, cũng như chồng gọi vợ là thất 室.
- Ở trong một cửa gọi là một nhà, như gia trưởng 家長 người chủ nhà, gia nhân 家人 người nhà, v.v.
- Có cái học vấn giỏi riêng về một môn gọi là gia. Như văn học gia 文學家, nhà văn học, chính trị gia 政治家 nhà chính trị, v.v.
- Tự xưng người tôn trưởng của nhà mình cũng gọi là gia, như gia phụ 家父 cha tôi, gia huynh 家兄 anh tôi, v.v.
- Giống gì nuôi ở trong nhà cũng gọi là gia. Như gia cầm 家禽 giống chim nuôi trong nhà, gia súc 家畜 giống muông nuôi trong nhà.
- Một âm là cô, cũng như chữ cô 姑. Thái cô 太家 tiếng gọi quan trọng của con gái. Như Ban Chiêu 班昭 vợ Tào Thế Húc 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại có học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là Tào thái cô 曹太家.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ở, cư trú
- “thiếp gia Hà Dương” 妾家河陽 (Văn tuyển, Biệt phú 文選, 別賦) thiếp ở Hà Dương.
Danh từ
* Nhà (chỗ ở)
- “hồi gia” 回家 trở về nhà.
* Chỉ quốc gia
- “Thả Cao kí thụ kiến gia” 且高既受建家 (Đông Kinh phú 東京賦) Cao Tổ thụ mệnh trời kiến lập quốc gia.
Trích: Trương Hành 張衡
* Triều đình, triều đại
- “Hán gia” 漢 家 (triều đình) nhà Hán.
* Chỉ vợ hoặc chồng
- “Hoàn hữu Trương Tài gia đích, Chu Thụy gia đích bồi trước” 還有張材家的, 周瑞家的陪著 (Đệ tam thập cửu hồi) Lại có cả vợ Trương Tài, vợ Chu Thụy tiếp đãi.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Trường phái, lưu phái
- “đạo gia” 道家 nhà theo phái đạo Lão
- “bách gia tranh minh” 百家爭鳴 trăm nhà đua tiếng.
* Người chuyên môn
- “văn học gia” 文學家 nhà văn học
- “chính trị gia” 政治家 nhà chính trị
- “khoa học gia” 科學家 nhà khoa học.
* Người (làm nghề)
- “nông gia” 農家 nhà làm ruộng
- “thương gia” 商家 nhà buôn.
* Tiếng tự xưng hoặc xưng gọi người khác
- “cô nương gia” 姑娘家 cô nương nhà
- “tiểu hài tử gia” 小孩子家 chú bé nhà.
* Khu vực, đất đai, ấp phong cho bực đại phu cai trị thời xưa
- “Khâu dã văn hữu quốc hữu gia giả, bất hoạn quả nhi hoạn bất quân, bất hoạn bần nhi hoạn bất an” 丘也, 聞有國有家者, 不患寡而患不均, 不患貧而患不安 (Quý thị 季氏) Khâu này nghe nói người có nước có ấp (tức ấp phong của các đại phu), không lo ít mà lo (sự phân chia) không đều, không lo nghèo mà lo (xã tắc) không yên.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Lượng từ: gia đình, cửa tiệm, xí nghiệp
- “lưỡng gia lữ quán” 兩家旅館 hai khách sạn
- “kỉ gia công xưởng” 幾家工廠 vài nhà máy.
* Tục đối với người ngoài, tự xưng bậc tôn trưởng của mình là “gia”
- “gia huynh” 家兄 anh tôi.
Tính từ
* Thuộc về một nhà
- “gia trưởng” 家長 người chủ nhà
- “gia nhân” 家人 người nhà
- “gia sản” 家產 của cải nhà
- “gia nghiệp” 家業 nghiệp nhà.
* Nuôi ở trong nhà (cầm thú)
- “gia cầm” 家禽 chim nuôi trong nhà
- “gia súc” 家畜 muông nuôi trong nhà.
Trợ từ
* Đặt giữa câu, tương đương như “địa” 地, “đích” 的
- “Đại oản gia khoan hoài sướng ẩm” 大碗家寬懷暢飲 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Rót từng bát lớn uống (một cách) tha hồ thỏa thích.
Trích: Tây du kí 西遊記
Từ điển phổ thông
- 1. nhà
- 2. tiếng vợ gọi chồng
Từ điển Thiều Chửu
- Ở.
- Chỗ ở (nhà).
- Vợ gọi chồng là gia 家, cũng như chồng gọi vợ là thất 室.
- Ở trong một cửa gọi là một nhà, như gia trưởng 家長 người chủ nhà, gia nhân 家人 người nhà, v.v.
- Có cái học vấn giỏi riêng về một môn gọi là gia. Như văn học gia 文學家, nhà văn học, chính trị gia 政治家 nhà chính trị, v.v.
- Tự xưng người tôn trưởng của nhà mình cũng gọi là gia, như gia phụ 家父 cha tôi, gia huynh 家兄 anh tôi, v.v.
- Giống gì nuôi ở trong nhà cũng gọi là gia. Như gia cầm 家禽 giống chim nuôi trong nhà, gia súc 家畜 giống muông nuôi trong nhà.
- Một âm là cô, cũng như chữ cô 姑. Thái cô 太家 tiếng gọi quan trọng của con gái. Như Ban Chiêu 班昭 vợ Tào Thế Húc 曹世叔 đời nhà Hán, vì có đức hạnh lại có học giỏi, được cử vào dạy vợ con vua nên gọi là Tào thái cô 曹太家.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (khn) Cánh, bọn, lũ... (tiếng đệm)
- 姑娘家 Cánh con gái
- 孩子家 Lũ trẻ
* ② Vợ, chị... (tiếng đệm)
- 老三家 Vợ anh Ba, chị Ba. Xem 家 [jie].
* ② Gia đình, nhà
- 我家有五口人 Gia đình tôi có năm người
- 張家和王家是親戚 Nhà họ Trương và nhà họ Vương có họ hàng với nhau
* ③ Nuôi trong nhà
- 家禽 Giống chim nuôi trong nhà
* ④ Tiếng xưng người nhà mình đối với người khác
- 家父 Ông cụ nhà tôi, cha tôi
- 家兄 Anh tôi
- 家妹 Em gái tôi
* ⑤ Nhà..., sĩ, học phái
- 科學家 Nhà khoa học
- 畫家 Hoạ sĩ
- 百家爭鳴 Trăm nhà đua tiếng
- 諸子十家,其可觀者九而已 Chư tử mười nhà, khả quan chỉ có chín nhà (Hán thư)
* ⑥ (văn) Chỗ khanh đại phu cai trị
- 大夫皆富,政將在家 Các đại phu đều giàu có, chính quyền sẽ chuyển về tay họ
* ⑦ (loại) Chỉ gia đình hoặc xí nghiệp
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ở, cư trú
- “thiếp gia Hà Dương” 妾家河陽 (Văn tuyển, Biệt phú 文選, 別賦) thiếp ở Hà Dương.
Danh từ
* Nhà (chỗ ở)
- “hồi gia” 回家 trở về nhà.
* Chỉ quốc gia
- “Thả Cao kí thụ kiến gia” 且高既受建家 (Đông Kinh phú 東京賦) Cao Tổ thụ mệnh trời kiến lập quốc gia.
Trích: Trương Hành 張衡
* Triều đình, triều đại
- “Hán gia” 漢 家 (triều đình) nhà Hán.
* Chỉ vợ hoặc chồng
- “Hoàn hữu Trương Tài gia đích, Chu Thụy gia đích bồi trước” 還有張材家的, 周瑞家的陪著 (Đệ tam thập cửu hồi) Lại có cả vợ Trương Tài, vợ Chu Thụy tiếp đãi.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Trường phái, lưu phái
- “đạo gia” 道家 nhà theo phái đạo Lão
- “bách gia tranh minh” 百家爭鳴 trăm nhà đua tiếng.
* Người chuyên môn
- “văn học gia” 文學家 nhà văn học
- “chính trị gia” 政治家 nhà chính trị
- “khoa học gia” 科學家 nhà khoa học.
* Người (làm nghề)
- “nông gia” 農家 nhà làm ruộng
- “thương gia” 商家 nhà buôn.
* Tiếng tự xưng hoặc xưng gọi người khác
- “cô nương gia” 姑娘家 cô nương nhà
- “tiểu hài tử gia” 小孩子家 chú bé nhà.
* Khu vực, đất đai, ấp phong cho bực đại phu cai trị thời xưa
- “Khâu dã văn hữu quốc hữu gia giả, bất hoạn quả nhi hoạn bất quân, bất hoạn bần nhi hoạn bất an” 丘也, 聞有國有家者, 不患寡而患不均, 不患貧而患不安 (Quý thị 季氏) Khâu này nghe nói người có nước có ấp (tức ấp phong của các đại phu), không lo ít mà lo (sự phân chia) không đều, không lo nghèo mà lo (xã tắc) không yên.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Lượng từ: gia đình, cửa tiệm, xí nghiệp
- “lưỡng gia lữ quán” 兩家旅館 hai khách sạn
- “kỉ gia công xưởng” 幾家工廠 vài nhà máy.
* Tục đối với người ngoài, tự xưng bậc tôn trưởng của mình là “gia”
- “gia huynh” 家兄 anh tôi.
Tính từ
* Thuộc về một nhà
- “gia trưởng” 家長 người chủ nhà
- “gia nhân” 家人 người nhà
- “gia sản” 家產 của cải nhà
- “gia nghiệp” 家業 nghiệp nhà.
* Nuôi ở trong nhà (cầm thú)
- “gia cầm” 家禽 chim nuôi trong nhà
- “gia súc” 家畜 muông nuôi trong nhà.
Trợ từ
* Đặt giữa câu, tương đương như “địa” 地, “đích” 的
- “Đại oản gia khoan hoài sướng ẩm” 大碗家寬懷暢飲 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Rót từng bát lớn uống (một cách) tha hồ thỏa thích.
Trích: Tây du kí 西遊記