• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+1 nét)
  • Pinyin: Wèi
  • Âm hán việt: Mùi Vị
  • Nét bút:一一丨ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:JD (十木)
  • Bảng mã:U+672A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 未

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 未 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mùi, Vị). Bộ Mộc (+1 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: Không., Chi “Vị,” chi thứ tám trong mười hai “địa chi” , Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ “Vị”, Họ “Vị”, Chưa. Từ ghép với : Chưa có gia đình, Chưa biết có được hay không, Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên., Anh ấy chưa chắc đã biết, Sự việc vị tất là như thế Chi tiết hơn...

Mùi
Vị

Từ điển phổ thông

  • Mùi (ngôi thứ 8 hàng Chi)

Từ điển Thiều Chửu

  • Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi.
  • Chửa, như vị lai chưa lại, chưa tới.
  • Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy ).
  • Không.
  • Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã chưa thể biết được.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chưa, không, vị

- Chưa có gia đình

- Chưa biết có được hay không

- Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên.

* 未必vị tất [wèibì] Chưa chắc, vị tất

- Anh ấy chưa chắc đã biết

- Sự việc vị tất là như thế

* 未曾vị tằng [wèi céng] Chưa, chưa từng, chưa hề

- Chưa từng nghe

- Kì tích chưa hề có trong lịsh sử

* 未嘗

- vị thường [wèicháng] a. Chưa hề, chưa từng; b. Không phải là;

* 未免vị miễn [wèi miăn] Khó tránh, không tránh khỏi, thế nào cũng

- Thế nào cũng có chỗ chưa được chu đáo

* 未始

- vị thuỷ [wèishê] Như nghĩa a;

* ② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi)

- ? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy

* ③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác)

- 便 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ

* ④ (văn) Không (dùng như 不)

- Không thể được

- Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí

* ⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi)

- Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chi “Vị,” chi thứ tám trong mười hai “địa chi”
* Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ “Vị”
* Họ “Vị”
Phó từ
* Chưa

- “vị lai” chưa lại, chưa tới

- “vị khả tri dã” chưa thể biết được.

* Chưa (đặt cuối câu, dùng để hỏi)

- “Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị?” , (Tạp thi ) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?

Trích: Vương Duy

* Không (cũng như “bất” , biểu thị phủ định)

- “Túng hữu thùy dương vị giác xuân” (Dương liễu ) Dù cho cây thùy dương không biết mùa xuân.

Trích: “vị tiện” 便 bất tiện. Ôn Đình Quân

Từ điển phổ thông

  • chưa

Từ điển Thiều Chửu

  • Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi.
  • Chửa, như vị lai chưa lại, chưa tới.
  • Chưa, dùng làm lời trợ từ, như hàn mai trước hoa vị mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy ).
  • Không.
  • Lời nói chưa nhất định, như vị khả tri dã chưa thể biết được.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chưa, không, vị

- Chưa có gia đình

- Chưa biết có được hay không

- Chưa đến tuổi trưởng thành, vị thành niên.

* 未必vị tất [wèibì] Chưa chắc, vị tất

- Anh ấy chưa chắc đã biết

- Sự việc vị tất là như thế

* 未曾vị tằng [wèi céng] Chưa, chưa từng, chưa hề

- Chưa từng nghe

- Kì tích chưa hề có trong lịsh sử

* 未嘗

- vị thường [wèicháng] a. Chưa hề, chưa từng; b. Không phải là;

* 未免vị miễn [wèi miăn] Khó tránh, không tránh khỏi, thế nào cũng

- Thế nào cũng có chỗ chưa được chu đáo

* 未始

- vị thuỷ [wèishê] Như nghĩa a;

* ② Chưa, đã... chưa? (dùng để hỏi)

- ? Mơ đã nở hoa chưa? (Vương Duy

* ③ (văn) Chưa tới (đặt trước số từ hoặc từ ngữ nói về tuổi tác)

- 便 Chưa đến ba mươi tuổi, được dùng làm chức trị trung ở Kinh Châu (Thế thuyết tân ngữ

* ④ (văn) Không (dùng như 不)

- Không thể được

- Người ta vốn không dễ biết, biết người cũng không dễ (Sử kí

* ⑤ Mùi (ngôi thứ 8 trong 12 địa chi)

- Giờ mùi (từ 1 đến 3 giờ chiều).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chi “Vị,” chi thứ tám trong mười hai “địa chi”
* Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ “Vị”
* Họ “Vị”
Phó từ
* Chưa

- “vị lai” chưa lại, chưa tới

- “vị khả tri dã” chưa thể biết được.

* Chưa (đặt cuối câu, dùng để hỏi)

- “Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị?” , (Tạp thi ) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?

Trích: Vương Duy

* Không (cũng như “bất” , biểu thị phủ định)

- “Túng hữu thùy dương vị giác xuân” (Dương liễu ) Dù cho cây thùy dương không biết mùa xuân.

Trích: “vị tiện” 便 bất tiện. Ôn Đình Quân