• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Tử 子 (+3 nét)
  • Pinyin: Cún
  • Âm hán việt: Tồn
  • Nét bút:一ノ丨フ丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Thương hiệt:KLND (大中弓木)
  • Bảng mã:U+5B58
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 存

  • Cách viết khác

    𠩯 𡥂

Ý nghĩa của từ 存 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tồn). Bộ Tử (+3 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: 1. còn, 2. xét tới, 3. đang, còn, Ðể gửi., Còn, còn sống. Từ ghép với : Cha mẹ đều còn sống, Trời đất còn mãi, Cùng tồn tại, 西 Đem đồ đi gởi nhà người quen, Chỗ gởi xe đạp Chi tiết hơn...

Tồn

Từ điển phổ thông

  • 1. còn
  • 2. xét tới
  • 3. đang, còn

Từ điển Thiều Chửu

  • Còn, trái lại với chữ vong mất, cho nên sinh tử cũng gọi là tồn vong .
  • Xét tới, như tồn vấn thăm hỏi, tồn tuất xét thương.
  • Ðang, còn, như thật tồn còn thực.
  • Ðể gửi.
  • Chất để, như tồn tâm trung hậu để lòng trung hậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Còn, còn sống, tồn tại

- Cha mẹ đều còn sống

- Trời đất còn mãi

- Cùng tồn tại

* ② Gởi

- 西 Đem đồ đi gởi nhà người quen

- Chỗ gởi xe đạp

- Tiền gởi

* ③ Giữ

- Bỏ cái giả giữ cái thật

* ④ Còn lại

- Thực tế còn lại...

* ⑤ Đọng, ứ, ứ đọng, tụ lại, tích lại, đình trệ

- Cống chữa xong thì trên đường phố không còn đọng nước nữa

* ⑥ Có, ôm ấp

- Bên trong có một ý nghĩa sâu sắc

- Ôm ấp nhiều hi vọng

* ⑦ Tích trữ, chứa chất

- Tích trữ lương thực

* ⑧ Để lòng vào, để tâm, quan tâm, xét tới, có ý, cố (tình, ý), rắp (tâm)

- Để lòng trung hậu

- Có ý định xấu

- Thăm hỏi

- Xét thương.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Còn, còn sống

- “sanh tử tồn vong” sống chết còn mất.

- “Tồn giả vô tiêu tức, Tử giả vi trần nê” , (Vô gia biệt ) Người còn sống thì không có tin tức, Người chết thành cát bụi (bụi bùn).

Trích: Đỗ Phủ

* Thăm hỏi, xét tới

- “tồn vấn” thăm hỏi

- “tồn tuất” an ủi, đem lòng thương xót.

* Giữ lại

- “tồn nghi” giữ lại điều còn có nghi vấn

- “khử ngụy tồn chân” bỏ cái giả giữ cái thật.

* Gửi, đem gửi

- “kí tồn” đem gửi

- “tồn khoản” gửi tiền.

* Nghĩ đến

- “Trung tiêu khởi tọa tồn Hoàng Đình” (Du La Phù san ) Nửa đêm trở dậy nghĩ đến cuốn kinh Hoàng Đình.

Trích: Tô Thức

* Tích trữ, dự trữ, chất chứa

- “tồn thực” tích trữ lương thực.

* Có ý, rắp tâm

- “tồn tâm bất lương” có ý định xấu

- “tồn tâm nhân hậu” để lòng nhân hậu.

* Ứ đọng, đầy ứ, đình trệ

- “Na Bảo Ngọc chánh khủng Đại Ngọc phạn hậu tham miên, nhất thì tồn liễu thực” , (Đệ nhị thập hồi) Bảo Ngọc sợ Đại Ngọc ăn xong ham ngủ ngay, lỡ ra đầy bụng không tiêu.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Danh từ
* Họ “Tồn”