• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+6 nét)
  • Pinyin: Shí
  • Âm hán việt: Thì Thời
  • Nét bút:丨フ一一一丨一一丨丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰日寺
  • Thương hiệt:AGDI (日土木戈)
  • Bảng mã:U+6642
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 時

  • Cách viết khác

    𣅱

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 時 theo âm hán việt

時 là gì? (Thì, Thời). Bộ Nhật (+6 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: 1. lúc, 2. thời gian, Mùa, Giờ (cổ), Giờ (đồng hồ). Từ ghép với : Thời Đường, Hiện nay, hiện thời, Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm), Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm), Một giờ, một tiếng đồng hồ Chi tiết hơn...

Thì
Thời

Từ điển phổ thông

  • 1. lúc
  • 2. thời gian

Từ điển Thiều Chửu

  • Mùa, như tứ thì bốn mùa.
  • Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì.
  • Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v.
  • Thường, như thì thì như thử thường thường như thế.
  • Ðúng thời, đang thời, như thời vụ mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
  • Cơ hội, như thừa thì nhi khởi nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Thời kì, thời gian dài

- Thời Đường

- Thời cổ

- Hiện nay, hiện thời

- Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm)

- Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm)

* ③ Giờ, tiếng

- Một giờ, một tiếng đồng hồ

- Đi làm đúng giờ

* ④ Lúc, thời, thường

- Ngày thường, lúc thường

- Thịnh vượng nhất thời

- Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời

- Thường thường như thế

- Lúc nào cũng cần

- Thường xuyên trông nom.

* 時常

- thời thường [shícháng] Thường xuyên;

* 時而thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc

- Lúc thì tạnh lúc thì mưa

* 時時thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường

- Luôn luôn nghĩ đến

- Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí

* ⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó

- Thời sự

* ⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng

- Anh ấy có khi đến có khi không đến

- Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư

* ⑦ Hợp thời trang

- Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang

* ⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời

- Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử

* ⑩ (văn) Mùa

- Bốn mùa

* ⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận

- Nhân cơ hội mà nổi lên

* ⑫ Thói tục của một thời, thời tục

- Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ

* ⑭ (văn) Thời gian, năm tháng

- Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu)

* ⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn)

- 滿 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư)

- ? Mặt trời này bao giờ huỷ diệt? (Thượng thư)

- Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh)

* ⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy

- Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mùa

- “tứ thì” bốn mùa.

* Giờ (cổ)

- “tí thì” giờ tí, “thần thì” giờ thìn.

- “Khứ liễu lưỡng cá thì thần hữu dư, bất kiến hồi báo” , (Đệ thập cửu hồi) Đi được hơn hai giờ (tức bốn giờ ngày nay), không thấy trở về hồi báo.

Trích: Thủy hử truyện

* Giờ (đồng hồ)
* Một khoảng thời gian dài

- “cổ thì” thời xưa

- “Đường thì” thời Đường

- “bỉ nhất thì thử nhất thì” , bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì (thời gian khác nhau, tình huống cũng khác nhau).

* Thời gian, năm tháng, quang âm

- “Thì bất cửu lưu” (Hiếu hạnh lãm ) Năm tháng không ở lại lâu.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Cơ hội, dịp

- “Kim bất thừa thì báo hận, cánh đãi hà niên?” , (Đệ thât hồi) Nay không nhân dịp báo thù, còn đợi đến bao giờ?

Trích: “thì cơ” thời cơ. Tam quốc diễn nghĩa

* Lúc ấy, khi ấy

- “Thì Tào quân kiêm dĩ cơ dịch, tử giả thái bán” , Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa.

Trích: Tư trị thông giám

* Họ “Thì”
Tính từ
* Bây giờ, hiện nay

- “thì sự” thời sự

- “thì cục” thời cuộc

- “thì thế” xu thế của thời đại

- “thì trang” thời trang.

Phó từ
* Thường, thường xuyên

- “Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập” , (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.

Trích: “thì thì như thử” thường thường như thế. Tây du kí 西

* Đúng thời, đang thời, hợp thời

- “thời vụ” mùa làm ruộng, việc đang đời

- “thời nghi” hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).

* Có khi, thỉnh thoảng, đôi khi

- “tha thì lai thì bất lai” anh ấy có khi đến có khi không đến.

Từ điển phổ thông

  • 1. lúc
  • 2. thời gian

Từ điển Thiều Chửu

  • Mùa, như tứ thì bốn mùa.
  • Thì, như bỉ nhất thì thử nhất thì bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì.
  • Giờ, một ngày chia 12 giờ, mỗi giờ gọi tên một chi, như giờ tí, giờ sửu, v.v.
  • Thường, như thì thì như thử thường thường như thế.
  • Ðúng thời, đang thời, như thời vụ mùa làm ruộng, việc đang đời, thời nghi hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).
  • Cơ hội, như thừa thì nhi khởi nhân cơ hội mà nổi lên. Ta quen đọc là chữ thời cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Thời kì, thời gian dài

- Thời Đường

- Thời cổ

- Hiện nay, hiện thời

- Giờ Tí (11 giờ tối đến 1 giờ đêm)

- Giờ Sửu (1 đến 3 giờ đêm)

* ③ Giờ, tiếng

- Một giờ, một tiếng đồng hồ

- Đi làm đúng giờ

* ④ Lúc, thời, thường

- Ngày thường, lúc thường

- Thịnh vượng nhất thời

- Lúc kia là một thời, bây giờ là một thời

- Thường thường như thế

- Lúc nào cũng cần

- Thường xuyên trông nom.

* 時常

- thời thường [shícháng] Thường xuyên;

* 時而thời nhi [shí'ér] Lúc thì, đôi khi, đôi lúc, lắm lúc

- Lúc thì tạnh lúc thì mưa

* 時時thời thời [shíshí] Luôn luôn, thường

- Luôn luôn nghĩ đến

- Thường viết sách, người ta lại lấy đi, rồi cũng không còn cuốn nào (Sử kí

* ⑤ Chỉ hiện thời hay lúc đó

- Thời sự

* ⑥ Có khi, có lúc, đôi khi, thỉnh thoảng

- Anh ấy có khi đến có khi không đến

- Hoắc Quang thỉnh thoảng nghỉ ra khỏi cung, thượng quan Kiệt liền vào cung thay Quang giải quyết công việc (Hán thư

* ⑦ Hợp thời trang

- Kiểu tóc của cô ta rất hợp thời trang

* ⑨ Đúng lúc, đúng thời, hợp thời

- Không xây (tường) đúng lúc, kẻ ngoài quả nhiên vào trộm (Hàn Phi tử

* ⑩ (văn) Mùa

- Bốn mùa

* ⑪ (văn) Cơ hội, thời cơ, thời vận

- Nhân cơ hội mà nổi lên

* ⑫ Thói tục của một thời, thời tục

- Không câu nệ thời tục (Hàn Dũ

* ⑭ (văn) Thời gian, năm tháng

- Năm tháng không ở lại lâu (Lã thị Xuân thu)

* ⑮ (văn) Đó, ấy (dùng như 是, có thể chỉ người, vật hoặc nơi chốn)

- 滿 Đầy thì bị bớt đi, kém thì được tăng thêm, đó là đạo trời (Thượng thư)

- ? Mặt trời này bao giờ huỷ diệt? (Thượng thư)

- Cười cười nói nói ở chỗ này (Thi Kinh)

* ⑯ (văn) Lúc ấy, khi ấy

- Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa (Tư trị thông giám)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mùa

- “tứ thì” bốn mùa.

* Giờ (cổ)

- “tí thì” giờ tí, “thần thì” giờ thìn.

- “Khứ liễu lưỡng cá thì thần hữu dư, bất kiến hồi báo” , (Đệ thập cửu hồi) Đi được hơn hai giờ (tức bốn giờ ngày nay), không thấy trở về hồi báo.

Trích: Thủy hử truyện

* Giờ (đồng hồ)
* Một khoảng thời gian dài

- “cổ thì” thời xưa

- “Đường thì” thời Đường

- “bỉ nhất thì thử nhất thì” , bấy giờ là một thì, bây giờ là một thì (thời gian khác nhau, tình huống cũng khác nhau).

* Thời gian, năm tháng, quang âm

- “Thì bất cửu lưu” (Hiếu hạnh lãm ) Năm tháng không ở lại lâu.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Cơ hội, dịp

- “Kim bất thừa thì báo hận, cánh đãi hà niên?” , (Đệ thât hồi) Nay không nhân dịp báo thù, còn đợi đến bao giờ?

Trích: “thì cơ” thời cơ. Tam quốc diễn nghĩa

* Lúc ấy, khi ấy

- “Thì Tào quân kiêm dĩ cơ dịch, tử giả thái bán” , Khi ấy quân của Tào Tháo vừa đói vừa bị bịnh dịch, chết hơn một nửa.

Trích: Tư trị thông giám

* Họ “Thì”
Tính từ
* Bây giờ, hiện nay

- “thì sự” thời sự

- “thì cục” thời cuộc

- “thì thế” xu thế của thời đại

- “thì trang” thời trang.

Phó từ
* Thường, thường xuyên

- “Phong đầu thì thính cẩm kê minh, Thạch quật mỗi quan long xuất nhập” , (Đệ nhất hồi) Đầu núi thường nghe gà gấm gáy, Hang đá thường thấy rồng ra vào.

Trích: “thì thì như thử” thường thường như thế. Tây du kí 西

* Đúng thời, đang thời, hợp thời

- “thời vụ” mùa làm ruộng, việc đang đời

- “thời nghi” hợp thời (cái mà đời ưa chuộng).

* Có khi, thỉnh thoảng, đôi khi

- “tha thì lai thì bất lai” anh ấy có khi đến có khi không đến.

Từ ghép với 時