- Tổng số nét:5 nét
- Bộ:Triệt 丿 (+4 nét)
- Pinyin:
Hū
, Hú
- Âm hán việt:
Hô
Hồ
- Nét bút:ノ丶ノ一丨
- Lục thư:Chỉ sự
- Thương hiệt:HFD (竹火木)
- Bảng mã:U+4E4E
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 乎
Ý nghĩa của từ 乎 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 乎 (Hô, Hồ). Bộ Triệt 丿 (+4 nét). Tổng 5 nét but (ノ丶ノ一丨). Ý nghĩa là: Ở, vào, Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn: chăng, không? Tương đương với “mạ” 嗎, “ni” 呢, Dùng ở cuối câu, để nhấn mạnh, hỏi vặn, Đặt ở cuối câu, dùng để kêu, gọi, Đặt sau hình dung từ, biểu thị cảm thán, khen ngợi: thay, nhỉ, biết bao. Từ ghép với 乎 : “Tăng Tử viết, “nguy nguy hồ” 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi!, 汝知之乎? Ông biết điều đó chăng? (Trang tử), 默默乎,河伯! Im miệng đi, Hà Bá! (Trang tử, 善哉言乎! Lời nói hay nhỉ! (Mạnh tử) Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Vậy, ôi, ư, rư! Lời nói có ý nghi hoặc, như quân tử giả hồ 君子者乎 quân tử ấy ư?
- Tiếng gọi, như Sâm hồ 參乎, người Sâm kia ơi!
- Lời nói tán thán, như nguy nguy hồ 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi! tất dã chánh danh hồ! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
- Chưng, như sở cầu hồ tử 所求乎子 cầu chưng đạo làm con.
- Một âm là hô. Lời xót thương, như 於 cùng nghĩa với chữ hô 呼.
Từ điển trích dẫn
Giới từ
* Ở, vào
- “Ngô sanh hồ loạn thế” 吾生乎亂世 (Nhượng vương 讓王) Ta sinh ra vào đời loạn. Chiến quốc sách 戰國策
Trích: Trang Tử 莊子
Trợ từ
* Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn: chăng, không? Tương đương với “mạ” 嗎, “ni” 呢
- “Tăng Tử viết
Trích: Luận Ngữ 論語
* Dùng ở cuối câu, để nhấn mạnh, hỏi vặn
- “Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ?” 學而時習之, 不亦悅乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đặt ở cuối câu, dùng để kêu, gọi
- “Sâm hồ! Ngô đạo nhất dĩ quán chi” 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Anh Sâm ơi! Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đặt sau hình dung từ, biểu thị cảm thán, khen ngợi: thay, nhỉ, biết bao
- “Chu giám ư nhị đại, úc úc hồ văn tai” 周監於二代, 郁郁乎文哉 (Bát dật 八佾) Tấm gương nhà Chu ở hai triều đại, rực rỡ văn vẻ biết bao!
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí
- “Sĩ phi vi bần dã, nhi hữu thì hồ vi bần ” 仕非為貧也, 而有時乎為貧 (Vạn Chương hạ 萬章下) Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Thán từ
* Ôi
- “nguy nguy hồ” 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi!
- “tất dã chánh danh hồ”! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Vậy, ôi, ư, rư! Lời nói có ý nghi hoặc, như quân tử giả hồ 君子者乎 quân tử ấy ư?
- Tiếng gọi, như Sâm hồ 參乎, người Sâm kia ơi!
- Lời nói tán thán, như nguy nguy hồ 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi! tất dã chánh danh hồ! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
- Chưng, như sở cầu hồ tử 所求乎子 cầu chưng đạo làm con.
- Một âm là hô. Lời xót thương, như 於 cùng nghĩa với chữ hô 呼.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (văn) Ư, (phải) chăng (đặt cuối câu hỏi)
- 汝知之乎? Ông biết điều đó chăng? (Trang tử)
* ② Đi (trợ từ dùng ở cuối câu, biểu thị ý cầu khiến, tương đương với 吧 trong bạch thoại)
- 默默乎,河伯! Im miệng đi, Hà Bá! (Trang tử
* ③ Thay, nhỉ, ư (biểu thị ý cảm thán)
- 善哉言乎! Lời nói hay nhỉ! (Mạnh tử)
- 美哉乎,山河之固 Đẹp thay, sự bền vững của núi sông (Sử kí)
- 惜乎!子不遇時,如令子當高帝時,萬戶侯豈足道哉! Tiếc quá nhỉ! Ông không gặp thời. Nếu ông được ở vào thời Cao đế, thì tước Vạn hộ hầu có gì đáng nói đâu! (Sử kí)
* ④ (văn) Ôi, ơi
- 天乎 Trời ơi!
- 參乎,吾道一以貫之! Sâm ơi, đạo ta do một lẽ mà thông suốt hết tất cả (Luận ngữ)
* ⑤ Ở chỗ, ở nơi, vào lúc (giới từ dùng như 於, 于, 在)
- 不在乎好看,在乎實用 Không ở chỗ đẹp mắt mà ở chỗ thực dụng
- 楚人生乎楚,長乎楚,而楚言 Người Sở sinh ra ở nước Sở, lớn lên ở nước Sở, và nói tiếng nước Sở (Lã thị Xuân thu)
- 吾生乎亂世 Ta sinh ra vào đời loạn (Trang tử)
* ⑥ Với (dùng như 與 để nêu đối tượng so sánh)
- 異乎吾所聞夫爲天下者,亦奚以異乎牧馬者哉,亦去其害馬者而已 Kẻ trị thiên hạ có khác gì với người chăn ngựa đâu, cũng chỉ là trừ bỏ cái hại cho ngựa mà thôi (Trang tử)
* ⑦ Hơn (so với) (dùng như 於, 比 để nêu đối tượng so sánh)
- 城之大者,莫大乎天下矣 Thành to, nhưng không thành nào to hơn cả thiên hạ (Trang tử)
- 學莫便乎近其人 Học tập thì không gì tiện bằng (hơn) được gần thầy giỏi bạn hiền (Tuân tử)
- 以吾 一日長乎爾,毌吾以也 Bởi ta lớn tuổi hơn các ngươi, nên chẳng có ai dùng ta (Luận ngữ)
* ⑧ Về (dùng để nêu đối tượng trực tiếp)
- 吾嘗疑乎是 Ta thường nghi ngờ về lời nói đó (Liễu Tôn Nguyên
* ⑨ Cho (dùng để nêu đối tượng nhắm tới)
- 天子嫁女乎諸侯 Thiên tử gả con gái cho các vua chư hầu (Công Dương truyện)
* ⑩ Bị (dùng như 爲…所 hoặc 被, 於 trong câu bị động để nêu người chủ của hành vi, động tác)
- 萬嘗與莊公戰,獲乎莊公 Vạn Thường đánh nhau với Trang công, bị Trang công bắt được (Công Dương truyện)
- 傷乎矢也 Bị mũi tên làm cho bị thương (Công Dương truyện)
* ⑪ Trợ từ dùng ở cuối một đoạn câu hay giữa câu để biểu thị sự đình đốn hoặc thư hoãn ngữ khí
- 故翟以爲雖不耕織乎,而功賢于耕織也 Cho nên Mặc Địch này cho rằng dù không cày cấy dệt vải mà công lao còn lớn hơn cày cấy dệt vải (Mặc tử
* ⑬ Trợ từ, đặt sau hình dung từ hoặc phó từ như một vĩ ngữ (dùng như 然) (không dịch)
- 汨乎混流,順阿而下 Cuồn cuộn chảy xiết, thuận theo núi lớn mà xuống (Tư Mã Tương Như
Từ điển trích dẫn
Giới từ
* Ở, vào
- “Ngô sanh hồ loạn thế” 吾生乎亂世 (Nhượng vương 讓王) Ta sinh ra vào đời loạn. Chiến quốc sách 戰國策
Trích: Trang Tử 莊子
Trợ từ
* Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn: chăng, không? Tương đương với “mạ” 嗎, “ni” 呢
- “Tăng Tử viết
Trích: Luận Ngữ 論語
* Dùng ở cuối câu, để nhấn mạnh, hỏi vặn
- “Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ?” 學而時習之, 不亦悅乎 (Học nhi 學而) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đặt ở cuối câu, dùng để kêu, gọi
- “Sâm hồ! Ngô đạo nhất dĩ quán chi” 吾道一以貫之 (Lí nhân 里仁) Anh Sâm ơi! Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đặt sau hình dung từ, biểu thị cảm thán, khen ngợi: thay, nhỉ, biết bao
- “Chu giám ư nhị đại, úc úc hồ văn tai” 周監於二代, 郁郁乎文哉 (Bát dật 八佾) Tấm gương nhà Chu ở hai triều đại, rực rỡ văn vẻ biết bao!
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí
- “Sĩ phi vi bần dã, nhi hữu thì hồ vi bần ” 仕非為貧也, 而有時乎為貧 (Vạn Chương hạ 萬章下) Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Thán từ
* Ôi
- “nguy nguy hồ” 巍巍乎 cao vòi vọi vậy ôi!
- “tất dã chánh danh hồ”! 必也正名乎 ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!