• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+5 nét)
  • Pinyin: Shì
  • Âm hán việt: Thị
  • Nét bút:丨フ一一一丨一ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:AMYO (日一卜人)
  • Bảng mã:U+662F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 是

  • Cách viết khác

    𣆞 𣊒

Ý nghĩa của từ 是 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thị). Bộ Nhật (+5 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: 1. là, 2. đúng, Sự đúng, điều phải, Chính sách, kế hoạch, sự tình, Họ “Thị”. Từ ghép với : Anh ấy là công nhân, thị phàm [shìfán] Như nghĩa, Có sát thực tế hay không, 滿 Trên mình đẫm mồ hôi, mồ hôi nhễ nhãi, Đến đúng lúc Chi tiết hơn...

Thị

Từ điển phổ thông

  • 1. là
  • 2. đúng

Từ điển Thiều Chửu

  • Phải, điều gì ai cũng công nhận là phải gọi là thị. Cái phương châm của chánh trị gọi là quốc thị .
  • Ấy thế, lời nói chỉ định như như thị như thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Là, đó là

- Anh ấy là công nhân

- Không biết thì cho là không biết, đó là biết vậy (Luận ngữ)

- Tôi là cha của người đàn bà gả chồng kia (Vương Sung

* 是凡

- thị phàm [shìfán] Như nghĩa

* 是否thị phủ [shìfôu] Có phải... hay không

- Có sát thực tế hay không

* 是也thị dã [shìyâ] (văn) Đó là, là như thế vậy

- Đánh lấy nước Yên mà dân nước Yên vui vẻ, thì đánh lấy. Người xưa đã có người làm thế rồi, đó là Võ vương vậy (Võ vương là như thế vậy) (Mạnh tử)

- Dứt hết rồi trở lại như lúc đầu, mặt trời mặt trăng là như thế vậy (Tôn tử binh pháp)

* 是以thị dĩ [shìyê] (văn) Lấy đó, vì vậy, vì thế

- ? Tôi lấy đó làm lo (vì thế đâm lo), ông lại mừng tôi, vì sao thế? (Tả truyện)

* ② Có

- 滿 Trên mình đẫm mồ hôi, mồ hôi nhễ nhãi

* ③ Đó, đấy, ấy

- 西 Đồ có cũ thật đấy, nhưng còn dùng được

* ④ Thích hợp, đúng

- Đến đúng lúc

- Đặt đúng chỗ

* ⑤ Bất cứ, phàm, hễ

- Hễ là việc chung, mọi người đều phải quan tâm

* ⑥ Đấy (dùng cho câu hỏi)

- ? Anh ngồi tàu thuỷ hay đi tàu hoả đấy?

* ⑦ Dùng làm tiếng đệm

- ? Ai cho anh biết đấy?

- Anh ấy không hiểu thật đấy

- Trời rét thật

* ⑧ Đúng, phải, hợp lí

- Thực sự cầu thị

- Anh ấy nói đúng

* ⑨ Cái đó, cái ấy, việc đó, việc ấy, người đó, người ấy, đó, đấy, ấy, thế

- Như thế

- Ngày đó trời nắng tốt

- Ông tôi chết vì việc đó, cha tôi cũng chết vì việc đó (việc bắt rắn) (Liễu Tôn Nguyên

* ⑩ (văn) Như thế

- Tấm lòng như thế là đủ để xưng vương với thiên hạ rồi (Mạnh tử)

* ⑪ (văn) Trợ từ giữa câu để đảo trí tân ngữ ra phía trước động từ

- Ta chỉ chú trọng đến điều lợi (Tả truyện) (thay vì

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự đúng, điều phải

- “tự dĩ vi thị” tự cho là phải

- “tích phi thành thị” sai lâu thành đúng (lâu ngày làm sai, hiểu sai rồi tưởng vậy là đúng).

* Chính sách, kế hoạch, sự tình

- “quốc thị” chính sách quốc gia.

* Họ “Thị”
Động từ
* Khen, tán thành

- “thị cổ phi kim” khen xưa chê nay

- “thâm thị kì ngôn” cho rằng điều đó rất đúng.

*

- “tha thị học sanh” nó là học sinh.

* Biểu thị sự thật tồn tại

- “mãn thân thị hãn” 滿 đầy mình mồ hôi.

* Lời đáp: vâng, phải, đúng

- “thị, ngã tri đạo” , vâng, tôi biết.

Tính từ
* Chỉ thị hình dung từ: đó, ấy

- “Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh” , (Học nhi ) Phu tử đến nước đó, tất nghe chính sự nước đó.

Trích: “thị nhân” người ấy, “thị nhật” ngày đó. Luận Ngữ

Liên từ
* Do đó, thì

- “Tâm an thị quốc an dã, tâm trị thị quốc trị dã” , (Tâm thuật hạ ) Tâm an thì nước an vậy, tâm trị thì nước trị vậy.

Trích: Quản Tử

Đại từ
* Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy, v

- “Thị tri tân hĩ” (Vi Tử ) Ông ấy biết bến đò rồi mà! § Ghi chú

Trích: v. Luận Ngữ

Trợ từ
* Dùng giữa câu, để đem tân ngữ ra trước động từ (có ý nhấn mạnh)

- trong câu này, “lợi” là tân ngữ.

Trích: “duy lợi thị đồ” chỉ mưu lợi (mà thôi). § Ghi chú