Các biến thể (Dị thể) của 長

  • Cách viết khác

    𠇬 𠑷 𠑻 𠑿 𠔊 𠤐 𡕣 𨱗 𨱘

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 長 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tràng, Trướng, Trường, Trưởng, Trượng). Bộ Trường (+0 nét). Tổng 8 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. dài, 2. lâu, Dài, Lâu, Xa. Từ ghép với : Đoạn đường này dài độ 2.000 thước, Đường xa, Đã rất lâu không có tin tức gì cả, Anh ấy bơi giỏi, Mỗi người có một sở trường Chi tiết hơn...

Tràng
Trướng
Trường
Trưởng

Từ điển phổ thông

  • 1. dài
  • 2. lâu

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dài, xa, chiều dài

- Đoạn đường này dài độ 2.000 thước

- Đường xa

* ② Lâu, lâu dài

- Đã rất lâu không có tin tức gì cả

* ③ Giỏi, tài, sở trường về

- Anh ấy bơi giỏi

* ④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm

- Mỗi người có một sở trường

- Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém

- Có một cái hay khả thủ

* ⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi

- Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh

Âm:

Trướng

Từ điển Thiều Chửu

  • Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường.
  • Lâu dài. Như trường thọ sống lâu.
  • Xa. Như trường đồ đường xa.
  • Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan tuy có cửa mà thường đóng mãi.
  • Hay, tài. Như nhất trường khả thủ có một cái hay khá lấy.
  • Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng.
  • Tuổi cao hơn, có tuổi hơn.
  • Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão .
  • Hàng thứ nhất. Như trưởng tử con trưởng, trưởng tôn cháu trưởng, v.v.
  • Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng , lục quân trưởng chức đứng đầu các quân bộ.
  • Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
  • Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán đo chiều dài hơn một thân rưỡi.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Dài

- “trường kiều ngọa ba” cầu dài nằm trên sóng nước.

* Lâu

- “trường thọ” sống lâu.

* Xa

- “trường đồ” đường xa.

* Tuổi cao hơn, có tuổi hơn

- “tha bỉ ngã trưởng tam tuế” anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi

- “trưởng lão” bậc trên mình mà có tuổi.

* Hàng thứ nhất

- “trưởng tử” con trưởng

- “trưởng tôn” cháu trưởng.

Danh từ
* Cái giỏi, cái tài, ưu điểm

- “các hữu sở trường” ai cũng có sở trường

- “nhất trường khả thủ” có một cái hay khá lấy.

* Họ “Trường”
* Người đứng đầu, người cầm đầu

- “bộ trưởng” người giữ chức đầu một bộ

- “lục quân trưởng” chức đứng đầu lục quân (bộ binh).

Phó từ
* Thường, luôn

- “Môn tuy thiết nhi trường quan” (Quy khứ lai từ tự ) Tuy có cửa mà thường đóng mãi.

Trích: Đào Uyên Minh

Động từ
* Sinh ra

- “Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích” , (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá.

Trích: Tây du kí 西

* Sinh ra sẵn có, tỏ ra

- “tha trưởng đắc bất xú” cô ta trông không xấu.

* Có tài năng, giỏi

- “trưởng ư thi văn” giỏi về thơ văn.

* Nuôi lớn lên

- “Trưởng ngã dục ngã” (Tiểu nhã , Lục nga ) Nuôi tôi lớn lên.

Trích: Thi Kinh

* Lớn lên

- “Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng” (Cáo tử thượng ) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.

Trích: Mạnh Tử

Từ điển phổ thông

  • 1. dài
  • 2. lâu

Từ điển Thiều Chửu

  • Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường.
  • Lâu dài. Như trường thọ sống lâu.
  • Xa. Như trường đồ đường xa.
  • Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan tuy có cửa mà thường đóng mãi.
  • Hay, tài. Như nhất trường khả thủ có một cái hay khá lấy.
  • Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng.
  • Tuổi cao hơn, có tuổi hơn.
  • Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão .
  • Hàng thứ nhất. Như trưởng tử con trưởng, trưởng tôn cháu trưởng, v.v.
  • Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng , lục quân trưởng chức đứng đầu các quân bộ.
  • Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
  • Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán đo chiều dài hơn một thân rưỡi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dài, xa, chiều dài

- Đoạn đường này dài độ 2.000 thước

- Đường xa

* ② Lâu, lâu dài

- Đã rất lâu không có tin tức gì cả

* ③ Giỏi, tài, sở trường về

- Anh ấy bơi giỏi

* ④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm

- Mỗi người có một sở trường

- Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém

- Có một cái hay khả thủ

* ⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi

- Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Dài

- “trường kiều ngọa ba” cầu dài nằm trên sóng nước.

* Lâu

- “trường thọ” sống lâu.

* Xa

- “trường đồ” đường xa.

* Tuổi cao hơn, có tuổi hơn

- “tha bỉ ngã trưởng tam tuế” anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi

- “trưởng lão” bậc trên mình mà có tuổi.

* Hàng thứ nhất

- “trưởng tử” con trưởng

- “trưởng tôn” cháu trưởng.

Danh từ
* Cái giỏi, cái tài, ưu điểm

- “các hữu sở trường” ai cũng có sở trường

- “nhất trường khả thủ” có một cái hay khá lấy.

* Họ “Trường”
* Người đứng đầu, người cầm đầu

- “bộ trưởng” người giữ chức đầu một bộ

- “lục quân trưởng” chức đứng đầu lục quân (bộ binh).

Phó từ
* Thường, luôn

- “Môn tuy thiết nhi trường quan” (Quy khứ lai từ tự ) Tuy có cửa mà thường đóng mãi.

Trích: Đào Uyên Minh

Động từ
* Sinh ra

- “Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích” , (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá.

Trích: Tây du kí 西

* Sinh ra sẵn có, tỏ ra

- “tha trưởng đắc bất xú” cô ta trông không xấu.

* Có tài năng, giỏi

- “trưởng ư thi văn” giỏi về thơ văn.

* Nuôi lớn lên

- “Trưởng ngã dục ngã” (Tiểu nhã , Lục nga ) Nuôi tôi lớn lên.

Trích: Thi Kinh

* Lớn lên

- “Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng” (Cáo tử thượng ) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.

Trích: Mạnh Tử

Từ điển phổ thông

  • 1. to, lớn
  • 2. đứng đầu

Từ điển Thiều Chửu

  • Dài, so hai đầu với nhau, bên nào thừa hơn gọi là trường.
  • Lâu dài. Như trường thọ sống lâu.
  • Xa. Như trường đồ đường xa.
  • Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan tuy có cửa mà thường đóng mãi.
  • Hay, tài. Như nhất trường khả thủ có một cái hay khá lấy.
  • Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng.
  • Tuổi cao hơn, có tuổi hơn.
  • Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão .
  • Hàng thứ nhất. Như trưởng tử con trưởng, trưởng tôn cháu trưởng, v.v.
  • Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng , lục quân trưởng chức đứng đầu các quân bộ.
  • Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
  • Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán đo chiều dài hơn một thân rưỡi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mọc

- Mùa màng năm nay (mọc) rất tốt

- Trên tay mọc một cái nhọt

* ② Lớn lên

- Lợn (heo) chóng lớn lắm

- Lớn lên thành người

- Nếu được nuôi tử tế thì không vật gì không lớn lên (Mạnh tử)

* ③ Tăng thêm, tăng lên

- Tăng thêm kiến thức

- Học vấn tăng lên

* ④ Nhiều tuổi hơn, tuổi cao hơn, có tuổi hơn, lớn hơn

- Nhiều tuổi hơn hết

- Tôi (lớn) hơn nó hai tuổi

- Ta lại lớn hơn em ba tuổi (Viên Mai

* ⑤ Trên, bề trên

- Chú trên cháu một bậc

* ⑥ Cả, hàng thứ nhất, hàng trưởng

- Con cả

- Anh cả

* ⑦ Đứng đầu (các ban, bộ...) trưởng

- Bộ trưởng

- Thủ trưởng

* ⑧ Sinh ra, mọc ra, đã có

- (Sinh ra) có sâu, có giòi

- (Cây) đã ra lá. Xem [cháng].

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Dài

- “trường kiều ngọa ba” cầu dài nằm trên sóng nước.

* Lâu

- “trường thọ” sống lâu.

* Xa

- “trường đồ” đường xa.

* Tuổi cao hơn, có tuổi hơn

- “tha bỉ ngã trưởng tam tuế” anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi

- “trưởng lão” bậc trên mình mà có tuổi.

* Hàng thứ nhất

- “trưởng tử” con trưởng

- “trưởng tôn” cháu trưởng.

Danh từ
* Cái giỏi, cái tài, ưu điểm

- “các hữu sở trường” ai cũng có sở trường

- “nhất trường khả thủ” có một cái hay khá lấy.

* Họ “Trường”
* Người đứng đầu, người cầm đầu

- “bộ trưởng” người giữ chức đầu một bộ

- “lục quân trưởng” chức đứng đầu lục quân (bộ binh).

Phó từ
* Thường, luôn

- “Môn tuy thiết nhi trường quan” (Quy khứ lai từ tự ) Tuy có cửa mà thường đóng mãi.

Trích: Đào Uyên Minh

Động từ
* Sinh ra

- “Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích” , (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá.

Trích: Tây du kí 西

* Sinh ra sẵn có, tỏ ra

- “tha trưởng đắc bất xú” cô ta trông không xấu.

* Có tài năng, giỏi

- “trưởng ư thi văn” giỏi về thơ văn.

* Nuôi lớn lên

- “Trưởng ngã dục ngã” (Tiểu nhã , Lục nga ) Nuôi tôi lớn lên.

Trích: Thi Kinh

* Lớn lên

- “Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng” (Cáo tử thượng ) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.

Trích: Mạnh Tử