- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Tẩu 走 (+5 nét)
- Pinyin:
Huó
, Yuè
- Âm hán việt:
Hoạt
Việt
- Nét bút:一丨一丨一ノ丶一フフノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿺走戉
- Thương hiệt:GOIV (土人戈女)
- Bảng mã:U+8D8A
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 越
Ý nghĩa của từ 越 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 越 (Hoạt, Việt). Bộ Tẩu 走 (+5 nét). Tổng 12 nét but (一丨一丨一ノ丶一フフノ丶). Ý nghĩa là: Vượt qua, nhảy qua, Trải qua, Không theo trật tự, vượt quá phạm vi hoặc lệ thường, Rơi đổ, ngã xuống, Tan, phát dương, tuyên dương. Từ ghép với 越 : “phiên san việt lĩnh” 翻山越嶺 trèo đèo vượt núi, “việt tường nhi tẩu” 越牆而走 leo qua tường mà chạy., “việt quyền” 越權 vượt quyền., “tinh thần phóng việt” 精神放越 tinh thần phát dương., giống “Âu Việt” 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江 Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt 度量相越 độ lượng cùng khác nhau. Sự gì quá lắm cũng gọi là việt.
- Rơi đổ. Như vẫn việt 隕越 xô đổ, nói việc hỏng mất.
- Tan, phát dương ra. Như tinh thần phóng việt 精神放越 tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt 聲音清越 tiếng tăm trong mà tan ra. Tục gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả.
- Nước Việt, đất Việt.
- Giống Việt, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt 百越. Như giống Âu Việt 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江, Mân Việt 閩越 thì ở Phúc Kiến 福建, Dương Việt 陽越 thì ở Giang Tây 江西, Nam Việt 南越 thì ở Quảng Đông 廣東, Lạc Việt 駱越 thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả, có khi viết là 粵.
- Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vượt qua, nhảy qua
- “phiên san việt lĩnh” 翻山越嶺 trèo đèo vượt núi
- “việt tường nhi tẩu” 越牆而走 leo qua tường mà chạy.
* Trải qua
- “Việt minh niên, chánh thông nhân hòa, bách phế câu hưng” 越明年, 政通人和, 百廢俱興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Trải qua một năm, việc cai trị không gặp khó khăn, dân chúng hòa thuận, mọi việc chỉnh đốn.
Trích: Phạm Trọng Yêm 范仲淹
* Không theo trật tự, vượt quá phạm vi hoặc lệ thường
- “việt quyền” 越權 vượt quyền.
* Rơi đổ, ngã xuống
- “Xạ kì tả, việt vu xa hạ, xạ kì hữu, tễ vu xa trung” 射其左, 越于車下, 射其右, 斃于車中 (Thành Công nhị niên 成公二年) Bắn bên trái, ngã xuống xe, bắn bên phải, gục trong xe.
Trích: “vẫn việt” 隕越 xô đổ, nói việc hỏng mất. Tả truyện 左傳
* Tan, phát dương, tuyên dương
- “tinh thần phóng việt” 精神放越 tinh thần phát dương.
Tính từ
* Du dương
- “kì thanh thanh việt ” 其聲清越 tiếng của nó trong trẻo du dương.
Danh từ
* Nước “Việt”, đất “Việt”
* Giống “Việt”, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là “Bách Việt” 百越
- giống “Âu Việt” 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江
- “Mân Việt” 閩越 thì ở Phúc Kiến 福建
- “Dương Việt” 陽越 thì ở Giang Tây 江西
- “Nam Việt” 南越 thì ở Quảng Đông 廣東
- “Lạc Việt” 駱越 thì ở nước ta, đều là “Bách Việt” cả. § Có khi viết là 粵.
* Tên riêng của tỉnh “Chiết Giang” 浙江
Phó từ
* “Việt
- .. việt...” 越... 越... càng... càng. “thì nhật việt cửu phản nhi việt gia thanh tích” 時日越久反而越加清晰 thời gian càng lâu càng rõ rệt.
Từ điển phổ thông
- 1. vượt quá
- 2. nước Việt
- 3. họ Việt
Từ điển Thiều Chửu
- Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt 度量相越 độ lượng cùng khác nhau. Sự gì quá lắm cũng gọi là việt.
- Rơi đổ. Như vẫn việt 隕越 xô đổ, nói việc hỏng mất.
- Tan, phát dương ra. Như tinh thần phóng việt 精神放越 tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt 聲音清越 tiếng tăm trong mà tan ra. Tục gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả.
- Nước Việt, đất Việt.
- Giống Việt, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt 百越. Như giống Âu Việt 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江, Mân Việt 閩越 thì ở Phúc Kiến 福建, Dương Việt 陽越 thì ở Giang Tây 江西, Nam Việt 南越 thì ở Quảng Đông 廣東, Lạc Việt 駱越 thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả, có khi viết là 粵.
- Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Vượt
- 譯山越岭 Vượt núi băng ngàn
- 越權 Vượt quyền
* ③ Càng... càng...
- 腦子越用越靈 Đầu óc càng dùng càng minh mẫn.
* 越發việt phát [yuèfa] a. Càng...
- 過了中秋,天氣越發涼快了 Sau Trung thu, trời càng mát
- b. Càng... thêm, càng... hơn
* 越加
- việt gia [yuèjia] Như 越發;
* 越樣việt dạng [yuèyàng] (văn) Khác thường, đặc biệt, hết sức
- 一笑千金,越樣情 深 Một nụ cười giá đáng ngàn vàng, tình sâu khác thường (Hoàng Đình Kiên
* ④ (văn) (gt) Đến (lúc)
- 越翼日戊午 Đến giờ mậu ngọ ngày hôm sau (Thượng thư
* ⑤ (văn) (lt) Và, cùng
- 予惟用閔于天越民 Ta chỉ lo cho mệnh trời và dân chúng (Thượng thư
* ⑥ (văn) Trợ từ đầu câu (dùng để thư hoãn ngữ khí)
- 越予小子考翼,不可征,王害不違卜? Những kẻ phản loạn bỏ trốn kia đều là bậc trưởng bối của ta, không nên thảo phạt, nhà vua vì sao không làm trái việc bói (Thượng thư
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Vượt qua, nhảy qua
- “phiên san việt lĩnh” 翻山越嶺 trèo đèo vượt núi
- “việt tường nhi tẩu” 越牆而走 leo qua tường mà chạy.
* Trải qua
- “Việt minh niên, chánh thông nhân hòa, bách phế câu hưng” 越明年, 政通人和, 百廢俱興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Trải qua một năm, việc cai trị không gặp khó khăn, dân chúng hòa thuận, mọi việc chỉnh đốn.
Trích: Phạm Trọng Yêm 范仲淹
* Không theo trật tự, vượt quá phạm vi hoặc lệ thường
- “việt quyền” 越權 vượt quyền.
* Rơi đổ, ngã xuống
- “Xạ kì tả, việt vu xa hạ, xạ kì hữu, tễ vu xa trung” 射其左, 越于車下, 射其右, 斃于車中 (Thành Công nhị niên 成公二年) Bắn bên trái, ngã xuống xe, bắn bên phải, gục trong xe.
Trích: “vẫn việt” 隕越 xô đổ, nói việc hỏng mất. Tả truyện 左傳
* Tan, phát dương, tuyên dương
- “tinh thần phóng việt” 精神放越 tinh thần phát dương.
Tính từ
* Du dương
- “kì thanh thanh việt ” 其聲清越 tiếng của nó trong trẻo du dương.
Danh từ
* Nước “Việt”, đất “Việt”
* Giống “Việt”, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là “Bách Việt” 百越
- giống “Âu Việt” 甌越 thì ở Chiết Giang 浙江
- “Mân Việt” 閩越 thì ở Phúc Kiến 福建
- “Dương Việt” 陽越 thì ở Giang Tây 江西
- “Nam Việt” 南越 thì ở Quảng Đông 廣東
- “Lạc Việt” 駱越 thì ở nước ta, đều là “Bách Việt” cả. § Có khi viết là 粵.
* Tên riêng của tỉnh “Chiết Giang” 浙江
Phó từ
* “Việt
- .. việt...” 越... 越... càng... càng. “thì nhật việt cửu phản nhi việt gia thanh tích” 時日越久反而越加清晰 thời gian càng lâu càng rõ rệt.