• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Cữu 臼 (+7 nét)
  • Pinyin: Yú , Yǔ , Yù
  • Âm hán việt: Dữ Dự
  • Nét bút:ノ丨一一一フ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:HXYC (竹重卜金)
  • Bảng mã:U+8207
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 與

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠔔 𢌱 𦥸 𦦲

Ý nghĩa của từ 與 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dư, Dữ, Dự). Bộ Cữu (+7 nét). Tổng 13 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. cho, Phe đảng, bè lũ, Tán thành, đồng ý, Giúp đỡ, Cấp cho. Từ ghép với : ? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí), “Phu tử vị nhiên thán viết, “ngã dữ nhĩ” tôi và anh, “san dữ thủy” núi với sông., “Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết Chi tiết hơn...

Dữ
Dự

Từ điển phổ thông

  • 1. cho
  • 2. đi lại chơi bời, thân thiện
  • 3. khen ngợi, tán thưởng

Từ điển Thiều Chửu

  • Kịp, cùng. Như phú dữ quý giàu cùng sang.
  • Ðều. Như khả dữ ngôn thiện khá đều nói việc thiện.
  • Chơi thân. Như tương dữ cùng chơi, dữ quốc nước đồng minh, đảng dữ cùng đảng, v.v.
  • Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ không được dư luận người đời bằng lòng.
  • Cấp cho. Như phó dữ giao cho, thí dữ giúp cho, v.v.
  • Dữ kì ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm (Luận ngữ ) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
  • Dong dữ nhàn nhã.
  • Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
  • Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư .

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Vậy ư?, thế ru? (trợ từ cuối câu để biểu thị sự cảm thán hoặc để hỏi, dùng như 歟, bộ 欠)

- ! Hiếu, đễ là gốc của nhân ư! (Luận ngữ)

- ? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí)

- ? Đó có phải là sức mạnh của phương nam không? (Trung dung).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Phe đảng, bè lũ

- “Quần thần liên dữ thành bằng” (Vũ Ngũ Tử truyện ) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.

Trích: Hán Thư

Động từ
* Tán thành, đồng ý

- “Phu tử vị nhiên thán viết

Trích: Luận Ngữ

* Giúp đỡ

- “Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân” , (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Cấp cho

- “Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ” , (Li Lâu hạ ) Có thể cho, có thể không cho.

Trích: “phó dữ” giao cho, “thí dữ” giúp cho. Mạnh Tử

* Gần gũi, thân cận, tiếp cận

- “Chư hầu dĩ lễ tương dữ” (Lễ vận ) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.

Trích: Lễ Kí

* Theo gót, nương theo

- “Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã” (Tề ngữ ) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.

Trích: Quốc ngữ

* Kết giao, giao hảo

- “Điền Giả vi dữ quốc chi vương” (Hạng Vũ bổn kỉ ) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.

Trích: “tương dữ” cùng kết thân, “dữ quốc” nước đồng minh. Sử Kí

* Ứng phó, đối phó

- “Bàng Noãn dị dữ nhĩ” (Yên Triệu Công thế gia ) Bàng Noãn thì dễ đối phó.

Trích: Sử Kí

* Chờ, đợi

- “Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ” , (Dương Hóa ) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.

Trích: Luận Ngữ

* Sánh với, so với

- “Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?” , (Hàn Tín truyện ) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?

Trích: Hán Thư

* Đề cử, tuyển chọn

- “tuyển hiền dữ năng” chọn người tài giỏi cử người có khả năng.

* Can thiệp

- “Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?” , (Thứ vận thì tự ) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?

Trích: Phạm Thành Đại

Liên từ
* Và, với, cùng

- “ngã dữ nhĩ” tôi và anh

- “san dữ thủy” núi với sông.

* Nếu như, ví thử

- “Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm” , , (Bát dật ) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.

Trích: Luận Ngữ

* Hay, hay là

- “Bất tri hữu công đức dữ vô dã” ( Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).

Trích: Thế thuyết tân ngữ

Giới từ
* Hướng về, đối với, cho

- “Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh” (Trần Thiệp thế gia ) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.

Trích: Sử Kí

* Bị

- “(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại” (), (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.

Trích: Chiến quốc sách

Phó từ
* Đều

- “Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả” , (Thiên chí trung ) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.

Trích: Mặc Tử

Trợ từ
* Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông “dư”

- “Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết

Trích: Khuất Nguyên

Từ điển phổ thông

  • 1. và, với
  • 2. chơi thân
  • 1. cho
  • 2. đi lại chơi bời, thân thiện
  • 3. khen ngợi, tán thưởng

Từ điển Thiều Chửu

  • Kịp, cùng. Như phú dữ quý giàu cùng sang.
  • Ðều. Như khả dữ ngôn thiện khá đều nói việc thiện.
  • Chơi thân. Như tương dữ cùng chơi, dữ quốc nước đồng minh, đảng dữ cùng đảng, v.v.
  • Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ không được dư luận người đời bằng lòng.
  • Cấp cho. Như phó dữ giao cho, thí dữ giúp cho, v.v.
  • Dữ kì ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm (Luận ngữ ) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
  • Dong dữ nhàn nhã.
  • Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
  • Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Với, cùng với

- Khác với mọi người, khác thường

- Tôi với ông nói chuyện về việc người (nhân sự) (Quốc ngữ)

- Người xưa cùng vui với dân (Mạnh tử)

- Tôi với ông khác nhau (tôi khác với ông) (Mặc tử)

* ② Cho (để nêu lên đối tượng được thụ hưởng, dùng như 爲 [wèi], bộ 爪)

- Sau nếu có việc gì, tôi sẽ tính cho ông (Quốc ngữ)

- Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng cho người (Sử kí)

- 便 Tiện cho mọi người

* ③ (văn) Ở, tại

- Ngồi ở thượng phong

* ④ (văn) Để cho, bị

- Bèn bị Câu Tiễn bắt, chết ở Can Toại (Chiến quốc sách)

* ⑤ (lt) Và

- Công nghiệp và nông nghiệp

- Phu tử nói về tính và đạo trời thì không được nghe (Luận ngữ)

* ⑥ (văn) Hay, hay là (biểu thị mối quan hệ chọn lựa, được nêu lên trong hai từ hoặc nhóm từ chứa đựng hai nội dung tương phản nhau)

- ! Mùa xuân năm thứ ba mươi, nước Tấn xâm lấn nước Trịnh, để quan sát xem có thể đánh được nước Trịnh hay không (Tả truyện)

- Chẳng biết có công đức hay không (Thế thuyết tân ngữ).

* 與否dữ phủ [yưfôu] Hay không

- Thiết tưởng có chính xác hay không, phải chờ thực tiễn kiểm nghiệm

* ⑦ (văn) Nếu

- ? Nếu Nhan Hồi mà chấp chính thì Tử Lộ và Tử Cống còn thi thố tài năng vào đâu được? (Hàn Thi ngoại truyện).

* 與...不如dữ... bất như [yư... bùrú] (văn) Nếu... chẳng bằng

- 使 使 Nếu để cho Xúc này mang tiếng hâm mộ thế lực, (thì) không bằng để vua được tiếng là quý chuộng kẻ sĩ (Chiến quốc sách)

- Nếu ta được một ngàn cỗ chiến xa, chẳng bằng nghe được một câu nói của người đi đường Chúc Quá (Lã thị Xuân thu)

* 與…不若dữ... bất nhược [yư... bùruò] (văn) Nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn (dùng như 與…不如)

- Nếu tôi nhờ ông mà được sống thì thà bị bắt mà chết còn hơn (Tân tự)

* 與…寧dữ... ninh [yư... nìng] (văn) Nếu... thì thà... còn hơn

- Nếu làm vợ người, thì thà làm thiếp (nàng hầu, vợ lẽ) cho phu tử còn hơn (Trang tử)

- Nếu người giết ta thì ta tự giết mình còn hơn (Sử kí)

* 與…豈若

- dữ... khởi nhược [yư... qê ruò] (văn) Nếu... sao bằng. Như ;

* 與其dữ kì [yư qí] (lt) Thà... (kết hợp với 不如

- … nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn)

* 與其…不如

- dữ kì... bất như [yưqí... bùrú] Nếu... chẳng bằng (không bằng). Xem ;

* 與其…不若dữ kì... bất nhược [yưqí... bùruò] Nếu... chẳng bằng (không bằng), thà... còn hơn (dùng như 與其…不如)

- Trong việc tế lễ, nếu lòng kính không đủ mà lễ có thừa, (thì) chẳng bằng lễ không đủ mà lòng kính có thừa (Lễ kí)

* 與其…寧dữ kì... ninh [yưqí... nìng] Nếu... thì thà... còn hơn, thà... còn hơn

- Về lễ, nếu xa xí thì thà tiết kiệm còn hơn (thà tiết kiệm còn hơn xa xí) (Luận ngữ)

- Nếu hại dân thì thà ta chịu chết một mình còn hơn (Tả truyện)

* 與其…寧其

- dữ kì... ninh kì [yưqí... nìngqí] Như ;

* 與其…豈如dữ kì ... khởi như [yưqí... qêrú] Nếu... sao bằng (há bằng)

- ? Nếu đóng nó lại để cất đi thì sao bằng che mình nó lại? (Án tử Xuân thu)

* 與其…豈若dữ kì... khởi nhược [yưqí... qêruò] Nếu... sao bằng (há bằng) (dùng như 與其…豈如)

- ? Vả lại nếu nhà ngươi theo những kẻ sĩ lánh người thì sao bằng theo kẻ lánh đời (Luận ngữ)

* ⑧ (văn) Để (nối kết trạng ngữ với vị ngữ)

- Cho nên người quân tử chọn người để kết giao, người làm ruộng chọn ruộng mà cày (Thuyết uyển

* ⑨ (văn) Đều, hoàn toàn

- Các bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những kẻ không tốt (Mặc tử)

* ⑩ Cho, giao cho, trao cho, tán thành, đối phó

- Trời đã cho mà không nhận thì sẽ bị tội (Việt sử lược)

- 退 Tán thành ông ta tiến lên, không tán thành ông ta lùi bước (Luận ngữ

* ⑪ (văn) Chờ đợi

- Thời gian trôi đi mất, năm chẳng chờ đợi ta (Luận ngữ)

* ⑫ (văn) Viện trợ, giúp đỡ

- Chẳng bằng giúp cho Nguỵ để làm cho Ngụy mạnh lên (Chiến quốc sách)

* ⑬ Đi lại, giao hảo, kết giao, hữu hảo

- Đi lại (thân với nhau)

* ⑭ (văn) Kẻ đồng minh

- Hiệp ước liên minh đã định rồi thì dù đã thấy rõ những mặt lợi hại, cũng không thể lừa bịp kẻ đồng minh của họ (Tuân tử).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Phe đảng, bè lũ

- “Quần thần liên dữ thành bằng” (Vũ Ngũ Tử truyện ) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.

Trích: Hán Thư

Động từ
* Tán thành, đồng ý

- “Phu tử vị nhiên thán viết

Trích: Luận Ngữ

* Giúp đỡ

- “Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân” , (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Cấp cho

- “Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ” , (Li Lâu hạ ) Có thể cho, có thể không cho.

Trích: “phó dữ” giao cho, “thí dữ” giúp cho. Mạnh Tử

* Gần gũi, thân cận, tiếp cận

- “Chư hầu dĩ lễ tương dữ” (Lễ vận ) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.

Trích: Lễ Kí

* Theo gót, nương theo

- “Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã” (Tề ngữ ) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.

Trích: Quốc ngữ

* Kết giao, giao hảo

- “Điền Giả vi dữ quốc chi vương” (Hạng Vũ bổn kỉ ) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.

Trích: “tương dữ” cùng kết thân, “dữ quốc” nước đồng minh. Sử Kí

* Ứng phó, đối phó

- “Bàng Noãn dị dữ nhĩ” (Yên Triệu Công thế gia ) Bàng Noãn thì dễ đối phó.

Trích: Sử Kí

* Chờ, đợi

- “Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ” , (Dương Hóa ) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.

Trích: Luận Ngữ

* Sánh với, so với

- “Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?” , (Hàn Tín truyện ) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?

Trích: Hán Thư

* Đề cử, tuyển chọn

- “tuyển hiền dữ năng” chọn người tài giỏi cử người có khả năng.

* Can thiệp

- “Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?” , (Thứ vận thì tự ) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?

Trích: Phạm Thành Đại

Liên từ
* Và, với, cùng

- “ngã dữ nhĩ” tôi và anh

- “san dữ thủy” núi với sông.

* Nếu như, ví thử

- “Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm” , , (Bát dật ) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.

Trích: Luận Ngữ

* Hay, hay là

- “Bất tri hữu công đức dữ vô dã” ( Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).

Trích: Thế thuyết tân ngữ

Giới từ
* Hướng về, đối với, cho

- “Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh” (Trần Thiệp thế gia ) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.

Trích: Sử Kí

* Bị

- “(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại” (), (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.

Trích: Chiến quốc sách

Phó từ
* Đều

- “Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả” , (Thiên chí trung ) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.

Trích: Mặc Tử

Trợ từ
* Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông “dư”

- “Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết

Trích: Khuất Nguyên

Từ điển Thiều Chửu

  • Kịp, cùng. Như phú dữ quý giàu cùng sang.
  • Ðều. Như khả dữ ngôn thiện khá đều nói việc thiện.
  • Chơi thân. Như tương dữ cùng chơi, dữ quốc nước đồng minh, đảng dữ cùng đảng, v.v.
  • Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ không được dư luận người đời bằng lòng.
  • Cấp cho. Như phó dữ giao cho, thí dữ giúp cho, v.v.
  • Dữ kì ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm (Luận ngữ ) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
  • Dong dữ nhàn nhã.
  • Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
  • Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư .

Từ điển Trần Văn Chánh

* Tham dự, dự vào

- Thầy giáo tham dự trò chơi của các học sinh

- ! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Phe đảng, bè lũ

- “Quần thần liên dữ thành bằng” (Vũ Ngũ Tử truyện ) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.

Trích: Hán Thư

Động từ
* Tán thành, đồng ý

- “Phu tử vị nhiên thán viết

Trích: Luận Ngữ

* Giúp đỡ

- “Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân” , (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Cấp cho

- “Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ” , (Li Lâu hạ ) Có thể cho, có thể không cho.

Trích: “phó dữ” giao cho, “thí dữ” giúp cho. Mạnh Tử

* Gần gũi, thân cận, tiếp cận

- “Chư hầu dĩ lễ tương dữ” (Lễ vận ) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.

Trích: Lễ Kí

* Theo gót, nương theo

- “Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã” (Tề ngữ ) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.

Trích: Quốc ngữ

* Kết giao, giao hảo

- “Điền Giả vi dữ quốc chi vương” (Hạng Vũ bổn kỉ ) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.

Trích: “tương dữ” cùng kết thân, “dữ quốc” nước đồng minh. Sử Kí

* Ứng phó, đối phó

- “Bàng Noãn dị dữ nhĩ” (Yên Triệu Công thế gia ) Bàng Noãn thì dễ đối phó.

Trích: Sử Kí

* Chờ, đợi

- “Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ” , (Dương Hóa ) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.

Trích: Luận Ngữ

* Sánh với, so với

- “Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?” , (Hàn Tín truyện ) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?

Trích: Hán Thư

* Đề cử, tuyển chọn

- “tuyển hiền dữ năng” chọn người tài giỏi cử người có khả năng.

* Can thiệp

- “Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?” , (Thứ vận thì tự ) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?

Trích: Phạm Thành Đại

Liên từ
* Và, với, cùng

- “ngã dữ nhĩ” tôi và anh

- “san dữ thủy” núi với sông.

* Nếu như, ví thử

- “Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm” , , (Bát dật ) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.

Trích: Luận Ngữ

* Hay, hay là

- “Bất tri hữu công đức dữ vô dã” ( Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).

Trích: Thế thuyết tân ngữ

Giới từ
* Hướng về, đối với, cho

- “Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh” (Trần Thiệp thế gia ) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.

Trích: Sử Kí

* Bị

- “(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại” (), (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.

Trích: Chiến quốc sách

Phó từ
* Đều

- “Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả” , (Thiên chí trung ) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.

Trích: Mặc Tử

Trợ từ
* Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông “dư”

- “Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết

Trích: Khuất Nguyên