- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Cữu 臼 (+7 nét)
- Pinyin:
Yú
, Yǔ
, Yù
- Âm hán việt:
Dư
Dữ
Dự
- Nét bút:ノ丨一一一フ丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Thương hiệt:HXYC (竹重卜金)
- Bảng mã:U+8207
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 與
-
Giản thể
与
-
Cách viết khác
歟
𠔔
𢌱
𦥸
𦦲
Ý nghĩa của từ 與 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 與 (Dư, Dữ, Dự). Bộ Cữu 臼 (+7 nét). Tổng 13 nét but (ノ丨一一一フ丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: 1. cho, Phe đảng, bè lũ, Tán thành, đồng ý, Giúp đỡ, Cấp cho. Từ ghép với 與 : 可不勉與? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí), “Phu tử vị nhiên thán viết, “ngã dữ nhĩ” 我與你 tôi và anh, “san dữ thủy” 山與水 núi với sông., “Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cho
- 2. đi lại chơi bời, thân thiện
- 3. khen ngợi, tán thưởng
Từ điển Thiều Chửu
- Kịp, cùng. Như phú dữ quý 富與貴 giàu cùng sang.
- Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện.
- Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v.
- Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng.
- Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v.
- Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
- Dong dữ 容與 nhàn nhã.
- Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
- Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Vậy ư?, thế ru? (trợ từ cuối câu để biểu thị sự cảm thán hoặc để hỏi, dùng như 歟, bộ 欠)
- 孝弟者,其爲仁之本與! Hiếu, đễ là gốc của nhân ư! (Luận ngữ)
- 可不勉與? Có thể không cố gắng ư? (Sử kí)
- 南方之強與? Đó có phải là sức mạnh của phương nam không? (Trung dung).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phe đảng, bè lũ
- “Quần thần liên dữ thành bằng” 群臣連與成朋 (Vũ Ngũ Tử truyện 武五子傳) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* Tán thành, đồng ý
- “Phu tử vị nhiên thán viết
Trích: Luận Ngữ 論語
* Giúp đỡ
- “Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân” 天道無親, 常與善人 (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.
Trích: Đạo Đức Kinh 道德經
* Cấp cho
- “Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ” 可以與, 可以無與 (Li Lâu hạ 離婁下) Có thể cho, có thể không cho.
Trích: “phó dữ” 付與 giao cho, “thí dữ” 施與 giúp cho. Mạnh Tử 孟子
* Gần gũi, thân cận, tiếp cận
- “Chư hầu dĩ lễ tương dữ” 諸侯以禮相與 (Lễ vận 禮運) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Theo gót, nương theo
- “Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã” 桓公知天下諸侯多與己也 (Tề ngữ 齊語) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.
Trích: Quốc ngữ 國學
* Kết giao, giao hảo
- “Điền Giả vi dữ quốc chi vương” 田假為與國之王 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.
Trích: “tương dữ” 相與 cùng kết thân, “dữ quốc” 與國 nước đồng minh. Sử Kí 史記
* Ứng phó, đối phó
- “Bàng Noãn dị dữ nhĩ” 龐暖易與耳 (Yên Triệu Công thế gia 燕召公世家) Bàng Noãn thì dễ đối phó.
Trích: Sử Kí 史記
* Chờ, đợi
- “Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ” 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sánh với, so với
- “Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?” 大王自料勇悍仁彊, 孰與項王 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?
Trích: Hán Thư 漢書
* Đề cử, tuyển chọn
- “tuyển hiền dữ năng” 選賢與能 chọn người tài giỏi cử người có khả năng.
* Can thiệp
- “Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?” 作詩惜春聊復爾, 春亦何能與人事 (Thứ vận thì tự 次韻時敘) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?
Trích: Phạm Thành Đại 范成大
Liên từ
* Và, với, cùng
- “ngã dữ nhĩ” 我與你 tôi và anh
- “san dữ thủy” 山與水 núi với sông.
* Nếu như, ví thử
- “Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm” 禮, 與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Hay, hay là
- “Bất tri hữu công đức dữ vô dã” 不知有功德與無也 (德行 Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).
Trích: Thế thuyết tân ngữ 世說新語
Giới từ
* Hướng về, đối với, cho
- “Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh” 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.
Trích: Sử Kí 史記
* Bị
- “(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại” (夫差)遂與勾踐禽, 死於干隧 (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Phó từ
* Đều
- “Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả” 天下之君子, 與謂之不祥者 (Thiên chí trung 天志中) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.
Trích: Mặc Tử 墨子
Trợ từ
* Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông “dư” 歟
- “Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết
Trích: Khuất Nguyên 屈原
Từ điển phổ thông
- 1. và, với
- 2. chơi thân
- 1. cho
- 2. đi lại chơi bời, thân thiện
- 3. khen ngợi, tán thưởng
Từ điển Thiều Chửu
- Kịp, cùng. Như phú dữ quý 富與貴 giàu cùng sang.
- Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện.
- Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v.
- Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng.
- Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v.
- Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
- Dong dữ 容與 nhàn nhã.
- Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
- Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Với, cùng với
- 與衆不同 Khác với mọi người, khác thường
- 吾與子言人事 Tôi với ông nói chuyện về việc người (nhân sự) (Quốc ngữ)
- 古之人與民偕樂 Người xưa cùng vui với dân (Mạnh tử)
- 我與子異 Tôi với ông khác nhau (tôi khác với ông) (Mặc tử)
* ② Cho (để nêu lên đối tượng được thụ hưởng, dùng như 爲 [wèi], bộ 爪)
- 後若有事,吾與子圖之 Sau nếu có việc gì, tôi sẽ tính cho ông (Quốc ngữ)
- 陳涉少時,嘗與人擁耕 Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng cho người (Sử kí)
- 與人方便 Tiện cho mọi người
* ③ (văn) Ở, tại
- 坐與上風 Ngồi ở thượng phong
* ④ (văn) Để cho, bị
- 遂與勾踐擒,死於干隧 Bèn bị Câu Tiễn bắt, chết ở Can Toại (Chiến quốc sách)
* ⑤ (lt) Và
- 工業與農業 Công nghiệp và nông nghiệp
- 夫子之言性與天道,不可得而聞也 Phu tử nói về tính và đạo trời thì không được nghe (Luận ngữ)
* ⑥ (văn) Hay, hay là (biểu thị mối quan hệ chọn lựa, được nêu lên trong hai từ hoặc nhóm từ chứa đựng hai nội dung tương phản nhau)
- 三十年春,晉人侵鄭 ,以觀其可攻與否! Mùa xuân năm thứ ba mươi, nước Tấn xâm lấn nước Trịnh, để quan sát xem có thể đánh được nước Trịnh hay không (Tả truyện)
- 不知有功德與無也 Chẳng biết có công đức hay không (Thế thuyết tân ngữ).
* 與否dữ phủ [yưfôu] Hay không
- 設想正確與否,有待實踐檢驗 Thiết tưởng có chính xác hay không, phải chờ thực tiễn kiểm nghiệm
* ⑦ (văn) Nếu
- 回與執政,則由,賜焉施其能哉? Nếu Nhan Hồi mà chấp chính thì Tử Lộ và Tử Cống còn thi thố tài năng vào đâu được? (Hàn Thi ngoại truyện).
* 與...不如dữ... bất như [yư... bùrú] (văn) Nếu... chẳng bằng
- 與使斶爲慕 勢,不如使王爲趨士 Nếu để cho Xúc này mang tiếng hâm mộ thế lực, (thì) không bằng để vua được tiếng là quý chuộng kẻ sĩ (Chiến quốc sách)
- 與吾得革車千乘,不如聞行人燭過之一言也 Nếu ta được một ngàn cỗ chiến xa, chẳng bằng nghe được một câu nói của người đi đường Chúc Quá (Lã thị Xuân thu)
* 與…不若dữ... bất nhược [yư... bùruò] (văn) Nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn (dùng như 與…不如)
- 與吾 因子而生,不若 反拘而死 Nếu tôi nhờ ông mà được sống thì thà bị bắt mà chết còn hơn (Tân tự)
* 與…寧dữ... ninh [yư... nìng] (văn) Nếu... thì thà... còn hơn
- 與爲人妻,寧爲夫子妾者 Nếu làm vợ người, thì thà làm thiếp (nàng hầu, vợ lẽ) cho phu tử còn hơn (Trang tử)
- 與人刃我,寧自刃 Nếu người giết ta thì ta tự giết mình còn hơn (Sử kí)
* 與…豈若
- dữ... khởi nhược [yư... qê ruò] (văn) Nếu... sao bằng. Như 與其…豈若;
* 與其dữ kì [yư qí] (lt) Thà... (kết hợp với 不如
- 與其…不如… nếu... chẳng bằng, thà... còn hơn)
* 與其…不如
- dữ kì... bất như [yưqí... bùrú] Nếu... chẳng bằng (không bằng). Xem 與其;
* 與其…不若dữ kì... bất nhược [yưqí... bùruò] Nếu... chẳng bằng (không bằng), thà... còn hơn (dùng như 與其…不如)
- 祭禮,與其敬不足而禮有餘也,不若禮不足而敬有餘也 Trong việc tế lễ, nếu lòng kính không đủ mà lễ có thừa, (thì) chẳng bằng lễ không đủ mà lòng kính có thừa (Lễ kí)
* 與其…寧dữ kì... ninh [yưqí... nìng] Nếu... thì thà... còn hơn, thà... còn hơn
- 禮,與其奢也,寧儉 Về lễ, nếu xa xí thì thà tiết kiệm còn hơn (thà tiết kiệm còn hơn xa xí) (Luận ngữ)
- 與其害于民,寧我獨死 Nếu hại dân thì thà ta chịu chết một mình còn hơn (Tả truyện)
* 與其…寧其
- dữ kì... ninh kì [yưqí... nìngqí] Như 與其…寧;
* 與其…豈如dữ kì ... khởi như [yưqí... qêrú] Nếu... sao bằng (há bằng)
- 與其閉藏之,豈如弊之身乎? Nếu đóng nó lại để cất đi thì sao bằng che mình nó lại? (Án tử Xuân thu)
* 與其…豈若dữ kì... khởi nhược [yưqí... qêruò] Nếu... sao bằng (há bằng) (dùng như 與其…豈如)
- 且而與其從闢人之士也,豈若從闢世之哉? Vả lại nếu nhà ngươi theo những kẻ sĩ lánh người thì sao bằng theo kẻ lánh đời (Luận ngữ)
* ⑧ (văn) Để (nối kết trạng ngữ với vị ngữ)
- 是以君子擇人與交,農人擇田而田 Cho nên người quân tử chọn người để kết giao, người làm ruộng chọn ruộng mà cày (Thuyết uyển
* ⑨ (văn) Đều, hoàn toàn
- 天下之君子與謂之不祥者 Các bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những kẻ không tốt (Mặc tử)
* ⑩ Cho, giao cho, trao cho, tán thành, đối phó
- 天與不 取,反受其咎 Trời đã cho mà không nhận thì sẽ bị tội (Việt sử lược)
- 與其進也,不與其退也 Tán thành ông ta tiến lên, không tán thành ông ta lùi bước (Luận ngữ
* ⑪ (văn) Chờ đợi
- 日月逝矣,歲不我與 Thời gian trôi đi mất, năm chẳng chờ đợi ta (Luận ngữ)
* ⑫ (văn) Viện trợ, giúp đỡ
- 不如與魏以勁之 Chẳng bằng giúp cho Nguỵ để làm cho Ngụy mạnh lên (Chiến quốc sách)
* ⑬ Đi lại, giao hảo, kết giao, hữu hảo
- 相與 Đi lại (thân với nhau)
* ⑭ (văn) Kẻ đồng minh
- 約結已定,雖睹利敗,不欺其與 Hiệp ước liên minh đã định rồi thì dù đã thấy rõ những mặt lợi hại, cũng không thể lừa bịp kẻ đồng minh của họ (Tuân tử).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phe đảng, bè lũ
- “Quần thần liên dữ thành bằng” 群臣連與成朋 (Vũ Ngũ Tử truyện 武五子傳) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* Tán thành, đồng ý
- “Phu tử vị nhiên thán viết
Trích: Luận Ngữ 論語
* Giúp đỡ
- “Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân” 天道無親, 常與善人 (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.
Trích: Đạo Đức Kinh 道德經
* Cấp cho
- “Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ” 可以與, 可以無與 (Li Lâu hạ 離婁下) Có thể cho, có thể không cho.
Trích: “phó dữ” 付與 giao cho, “thí dữ” 施與 giúp cho. Mạnh Tử 孟子
* Gần gũi, thân cận, tiếp cận
- “Chư hầu dĩ lễ tương dữ” 諸侯以禮相與 (Lễ vận 禮運) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Theo gót, nương theo
- “Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã” 桓公知天下諸侯多與己也 (Tề ngữ 齊語) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.
Trích: Quốc ngữ 國學
* Kết giao, giao hảo
- “Điền Giả vi dữ quốc chi vương” 田假為與國之王 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.
Trích: “tương dữ” 相與 cùng kết thân, “dữ quốc” 與國 nước đồng minh. Sử Kí 史記
* Ứng phó, đối phó
- “Bàng Noãn dị dữ nhĩ” 龐暖易與耳 (Yên Triệu Công thế gia 燕召公世家) Bàng Noãn thì dễ đối phó.
Trích: Sử Kí 史記
* Chờ, đợi
- “Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ” 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sánh với, so với
- “Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?” 大王自料勇悍仁彊, 孰與項王 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?
Trích: Hán Thư 漢書
* Đề cử, tuyển chọn
- “tuyển hiền dữ năng” 選賢與能 chọn người tài giỏi cử người có khả năng.
* Can thiệp
- “Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?” 作詩惜春聊復爾, 春亦何能與人事 (Thứ vận thì tự 次韻時敘) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?
Trích: Phạm Thành Đại 范成大
Liên từ
* Và, với, cùng
- “ngã dữ nhĩ” 我與你 tôi và anh
- “san dữ thủy” 山與水 núi với sông.
* Nếu như, ví thử
- “Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm” 禮, 與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Hay, hay là
- “Bất tri hữu công đức dữ vô dã” 不知有功德與無也 (德行 Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).
Trích: Thế thuyết tân ngữ 世說新語
Giới từ
* Hướng về, đối với, cho
- “Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh” 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.
Trích: Sử Kí 史記
* Bị
- “(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại” (夫差)遂與勾踐禽, 死於干隧 (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Phó từ
* Đều
- “Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả” 天下之君子, 與謂之不祥者 (Thiên chí trung 天志中) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.
Trích: Mặc Tử 墨子
Trợ từ
* Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông “dư” 歟
- “Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết
Trích: Khuất Nguyên 屈原
Từ điển Thiều Chửu
- Kịp, cùng. Như phú dữ quý 富與貴 giàu cùng sang.
- Ðều. Như khả dữ ngôn thiện 可與言善 khá đều nói việc thiện.
- Chơi thân. Như tương dữ 相與 cùng chơi, dữ quốc 國與 nước đồng minh, đảng dữ 黨與 cùng đảng, v.v.
- Hứa cho, giúp cho. Như bất vi thời luận sở dữ 不爲時論所與 không được dư luận người đời bằng lòng.
- Cấp cho. Như phó dữ 付與 giao cho, thí dữ 施與 giúp cho, v.v.
- Dữ kì 與其 ví thử, dùng làm ngữ từ. Như lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm 禮,與其奢也,寧儉 (Luận ngữ 論語) ví thử lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
- Dong dữ 容與 nhàn nhã.
- Một âm là dự. Tham dự vào. Như dự văn kì sự 與聞其事 dự nghe việc đó, nói trong khi xảy ra sự việc ấy, mình cũng nghe thấy, cũng dự vào đấy.
- Lại một âm là rư. Dùng làm ngữ từ, nghĩa là vậy vay! Lại dùng làm lời nói còn ngờ, nghĩa là vậy rư? thế ru? Nay thông dụng chữ dư 歟.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Tham dự, dự vào
- 老師參與學生們的遊戲 Thầy giáo tham dự trò chơi của các học sinh
- 巍巍乎有天下而不與焉! Cao cả thay, có thiên hạ mà không dự vào! (Luận ngữ).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Phe đảng, bè lũ
- “Quần thần liên dữ thành bằng” 群臣連與成朋 (Vũ Ngũ Tử truyện 武五子傳) Các bề tôi hợp phe lập bọn với nhau.
Trích: Hán Thư 漢書
Động từ
* Tán thành, đồng ý
- “Phu tử vị nhiên thán viết
Trích: Luận Ngữ 論語
* Giúp đỡ
- “Thiên đạo vô thân, thường dữ thiện nhân” 天道無親, 常與善人 (Chương 79) Trời không thiên vị, thường giúp người lành.
Trích: Đạo Đức Kinh 道德經
* Cấp cho
- “Khả dĩ dữ, khả dĩ vô dữ” 可以與, 可以無與 (Li Lâu hạ 離婁下) Có thể cho, có thể không cho.
Trích: “phó dữ” 付與 giao cho, “thí dữ” 施與 giúp cho. Mạnh Tử 孟子
* Gần gũi, thân cận, tiếp cận
- “Chư hầu dĩ lễ tương dữ” 諸侯以禮相與 (Lễ vận 禮運) Chư hầu lấy lễ mà thân cận với nhau.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Theo gót, nương theo
- “Hoàn Công tri thiên hạ chư hầu đa dữ kỉ dã” 桓公知天下諸侯多與己也 (Tề ngữ 齊語) Hoàn Công biết chư hầu trong thiên hạ phần lớn cùng theo phe mình.
Trích: Quốc ngữ 國學
* Kết giao, giao hảo
- “Điền Giả vi dữ quốc chi vương” 田假為與國之王 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Điền Giả là vua nước cùng kết giao.
Trích: “tương dữ” 相與 cùng kết thân, “dữ quốc” 與國 nước đồng minh. Sử Kí 史記
* Ứng phó, đối phó
- “Bàng Noãn dị dữ nhĩ” 龐暖易與耳 (Yên Triệu Công thế gia 燕召公世家) Bàng Noãn thì dễ đối phó.
Trích: Sử Kí 史記
* Chờ, đợi
- “Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ” 日月逝矣, 歲不我與 (Dương Hóa 陽貨) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Sánh với, so với
- “Đại Vương tự liệu dũng hãn nhân cường, thục dữ Hạng Vương?” 大王自料勇悍仁彊, 孰與項王 (Hàn Tín truyện 韓信傳) Đại Vương tự liệu xem, dũng mãnh, nhân từ, cương cường, ai sánh được với Hạng Vương?
Trích: Hán Thư 漢書
* Đề cử, tuyển chọn
- “tuyển hiền dữ năng” 選賢與能 chọn người tài giỏi cử người có khả năng.
* Can thiệp
- “Tác thi tích xuân liêu phục nhĩ, Xuân diệc hà năng dự nhân sự?” 作詩惜春聊復爾, 春亦何能與人事 (Thứ vận thì tự 次韻時敘) Làm thơ thương tiếc xuân như thế, Xuân sao lại can dự vào việc con người?
Trích: Phạm Thành Đại 范成大
Liên từ
* Và, với, cùng
- “ngã dữ nhĩ” 我與你 tôi và anh
- “san dữ thủy” 山與水 núi với sông.
* Nếu như, ví thử
- “Lễ, dữ kì xa dã, ninh kiệm” 禮, 與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Nếu lễ mà xa xỉ, thà tằn tiện còn hơn.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Hay, hay là
- “Bất tri hữu công đức dữ vô dã” 不知有功德與無也 (德行 Đức hạnh) Không biết có công đức hay không (có công đức).
Trích: Thế thuyết tân ngữ 世說新語
Giới từ
* Hướng về, đối với, cho
- “Trần Thiệp thiểu thì, thường dữ nhân dong canh” 悵恨久之 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Trần Thiệp lúc thiếu thời đã từng đi cày ruộng thuê cho người.
Trích: Sử Kí 史記
* Bị
- “(Phù Sai) toại dữ Câu Tiễn cầm, tử ư Can Toại” (夫差)遂與勾踐禽, 死於干隧 (Tần sách ngũ) (Phù Sai) bị Câu Tiễn bắt giữ, chết ở Can Toại.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Phó từ
* Đều
- “Thiên hạ chi quân tử, dữ vị chi bất tường giả” 天下之君子, 與謂之不祥者 (Thiên chí trung 天志中) Bậc quân tử trong thiên hạ đều cho họ là những người không tốt.
Trích: Mặc Tử 墨子
Trợ từ
* Dùng làm lời nói còn ngờ: vậy rư? thế ru? § Thông “dư” 歟
- “Ngư phụ kiến nhi vấn chi viết
Trích: Khuất Nguyên 屈原