• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Qua 戈 (+2 nét)
  • Pinyin: Chéng , Chèng
  • Âm hán việt: Thành
  • Nét bút:一ノフフノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿵戊𠃌
  • Thương hiệt:IHS (戈竹尸)
  • Bảng mã:U+6210
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 成

  • Cách viết khác

    𢦩 𧶔

Ý nghĩa của từ 成 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thành). Bộ Qua (+2 nét). Tổng 6 nét but (ノフフノ). Ý nghĩa là: Béo tốt., Hẳn chắc., Xong, Biến ra, trở nên, Nên. Từ ghép với : Đã thành thói quen, Làm như thế không được, Được! Để đấy tôi làm!, Anh này giỏi (cừ) thật, Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố Chi tiết hơn...

Thành

Từ điển phổ thông

  • làm xong, hoàn thành

Từ điển Thiều Chửu

  • Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành , làm quan về hưu gọi là hoạn thành , v.v.
  • Thành lập, như đại khí vãn thành đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành .
  • Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm , thành kiến , v.v.
  • Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành .
  • Hoà bình, cầu hoà gọi là cầu thành hay hành thành .
  • Thửa vuông mười dặm gọi là thành.
  • Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành , phần số tám gọi là bát thành , v.v.
  • Béo tốt.
  • Hẳn chắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Làm xong, xong xuôi, thành công

- Làm xong Công việc nhất định thành công

* ② Thành, trở thành

- Đã thành thói quen

* ③ Được

- Làm như thế không được

- Được! Để đấy tôi làm!

* ④ Giỏi, cừ

- Anh này giỏi (cừ) thật

* ⑤ Hàng, gấp

- Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố

- Sản lượng tăng gấp bội

* ⑥ Đã cố định, sẵn có

- Thành kiến

- Phải phá bỏ khuôn phép cũ

* ⑦ Một phần mười, 10%

- Bảy phần mười

- Tăng sản lượng 20%

- Còn mới 80%

* ⑧ (văn) Trọn, hết

- Hết một khúc nhạc

* ⑨ (văn) Hoà bình

- Cầu hoà

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xong

- “hoàn thành” xong hết

- “công thành danh tựu” công danh đều xong.

* Biến ra, trở nên

- “tuyết hoa thành thủy” tuyết tan thành nước.

* Nên

- “thành toàn” làm tròn

- “thành nhân chi mĩ” lo trọn việc tốt cho người.

* Có thể được, khả dĩ

- “na bất thành” cái đó không được.

Danh từ
* Lượng từ: một phần mười

- “hữu bát thành hi vọng” có tám phần hi vọng (tám phần trên mười phần).

* Thửa vuông mười dặm

- “Hữu điền nhất thành, hữu chúng nhất lữ” , (Ai Công nguyên niên ) Có ruộng một thành, có dân một lữ.

Trích: Tả truyện

* Cái sẵn có, hiện hữu

- “Đế vương chi nghiệp, thảo sáng dữ thủ thành thục nan?” , (Luận quân đạo ) Sự nghiệp đế vương, sáng lập với bảo tồn, việc nào khó hơn?

Trích: “sáng nghiệp dong dị thủ thành nan” lập nên sự nghiệp dễ, giữ cơ nghiệp đã có mới khó. Ngô Căng

* Họ “Thành”
Tính từ
* Đã xong, trọn

- “Bất dĩ tự hại kì thành cú” (Hà quân mộ biểu ) Không lấy chữ làm hỏng trọn câu.

Trích: “thành phẩm” món phẩm vật (sẵn để bán hoặc dùng ngay được), “thành nhật” cả ngày. Lục Du

* Thuộc về một đoàn thể, cấu trúc

- “thành phần” phần tử

- “thành viên” người thuộc vào một tổ chức.